Hướng dẫn soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

TT

Cho các nhóm từ ngữ:

a) đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm

b) rau, rau muống, rau khoai, rau dền, rau cải

c) gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị

d) áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo

Trong nhóm từ ngữ nào giữa các từ ngữ có quan hệ "từ ngữ nghĩa rộng- từ ngữ nghĩ hẹp"? Vì sao?

PA
10 tháng 9 2017 lúc 15:26

a) Đầu là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ mắt, mũi, miệng, tai, cằm.

Các từ mắt, mũi, miêng, tai, cằm là từ ngữ nghĩa hẹp vì phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ đầu

b) Rau là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ rau muống, rau khoai, rau dền, rau cải.

Các từ rau muống, rau khoai, rau dền, rau cải là từ ngữ nghĩa hẹp vì phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ rau

c) Gia đình là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ ông, bà, bố, mẹ, anh, chị

Các từ ông, bà, bố, mẹ, anh, chị là từ ngữ nghĩa hẹp vì các phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ gia đình.

Áo là từ ngữ nghĩa rộng vì phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.

Các từ tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo là từ ngữ nghĩa hẹp vì phạm vi nghĩa của các từ đó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ áo.

Bình luận (0)
MN
5 tháng 10 2018 lúc 23:53

a. đầu: mắt, mũi, miệng, tai, cằm

b.rau: rau muống, rau khoai, rau dền, rau cải

c.gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị

d.áo: tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo

->vì phạm vi nghĩa của các từ "đầu, rau, gia đình, áo" bao quát phạm vi nghĩa của các từ còn lại.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NL
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
KC
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
BD
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết
LH
Xem chi tiết
DD
Xem chi tiết