\(\overline{M}\)B=18,5.2=37
=>MB=37.2=74
Vì có 1 khí hóa nâu ngoài không khí nên khi đó là NO
=>Mkhí X còn lại=74-30=44
=>X là N2O
\(\overline{M}\)B=18,5.2=37
=>MB=37.2=74
Vì có 1 khí hóa nâu ngoài không khí nên khi đó là NO
=>Mkhí X còn lại=74-30=44
=>X là N2O
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al ( tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong dung dịch HNO3 dư giải phóng 3,36 lít khí Y ( có tỉ khối so với Oxi là 1,375). là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của m
1 hỗn hợp không khí A gồm có 0.8 mol oxi, 0.2mol cacbon điôxít va 2 mol meetan . Tính khối lượng hỗn hợp và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp
Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 6. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al, Mg và Cu trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
Hòa tan hoàn toàn 3,84g Cu trong dd HNO3 dư, thu đc khí NO (sp khử duy nhất).Trộn NO trên với O2 dư, thu đc hh khí Y.Sục Y trong nc dư, thu đc dd Z và còn lại khí O2 duy nhất .Tổng thể tích O2 (đktc) đã pư là bao nhiêu ?
cho 14,8 gam hỗn hợp Fe và Mg vào dd H2SO4 loãng dư thu được A và 7,89 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính m% mỗi kim loại