CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH

HH

Cho 8,85 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tỉ lệ mol 3:4 tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2,5M thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc).

a. Tìm V.

b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch Y. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

PC
29 tháng 6 2019 lúc 22:26

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)

\(n_{HCl}=0,5\times2,5=1,25\left(mol\right)\)

Gọi \(n_{Al}=x\left(mol\right)\Rightarrow n_{Mg}=\frac{4}{3}x\left(mol\right)\)

Ta có: \(m_{Al}+m_{Mg}=8,85\)

\(\Leftrightarrow27x+24\times\frac{4}{3}x=8,85\)

\(\Leftrightarrow59x=8,85\)

\(\Leftrightarrow x=0,15\left(mol\right)\)

Vậy \(n_{Al}=0,15\left(mol\right)\) ; \(n_{Mg}=0,15\times\frac{4}{3}=0,2\left(mol\right)\)

Giả sử hh X pứ hết

Theo PT1: \(n_{HCl}pư=3n_{Al}=3\times0,15=0,45\left(mol\right)\)

Theo PT2: \(n_{HCl}pư=2n_{Mg}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}pư=0,45+0,4=0,85\left(mol\right)< 1,25\left(mol\right)\)

Vậy hh X pư hết, HCl dư

a) Theo Pt1: \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}\times0,15=0,225\left(mol\right)\)

Theo Pt2: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,2+0,225=0,425\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=V_{H_2}=0,425\times22,4=9,52\left(l\right)\)

b) dung dịch Y gồm: HCl dư, AlCl3 và MgCl2

\(n_{HCl}dư=1,25-0,85=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}dư=\frac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)

Theo PT1: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\frac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)

Theo PT2: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NP
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
AT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
GN
Xem chi tiết
KH
Xem chi tiết
HY
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết