Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

NQ

Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp tan trong H2O dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính %m 2 kim loại kiềm.

TT
14 tháng 10 2020 lúc 21:31

Gọi M là công thức chung của 2 kim loại kiềm, có phân tử khối trung bình là \(\overline{M}\)

Ta có PTHH: \(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\uparrow\)

\(\Rightarrow n_M=2n_{H_2}=2\cdot\frac{3.36}{22,4}=0,3mol\\ \Rightarrow\overline{M}=\frac{m_M}{n_M}=\frac{8,5}{0,3}=28,3\)

\(M_1< \overline{M}< M_2\Leftrightarrow M_1< 28,3< M_2\)

Dựa vào Bảng tuần hoàn ta thấy M1=23 và M2=39 là phù hợp

Vậy 2 kim loại kiềm lần lượt là Na và K

Gọi a, b lần lượt là số mol của Na và K

Ta có tổng khối lượng 2 kim loại: 23a+39b=8,5(1)

Lại có tổng số mol kim loại: a+b=0,3(2)

Giài hệ phương trình gồm (1), (2) ta được: a=0,2mol và b=0,1mol

Vậy \(\%m_{Na}=\frac{0,2\cdot23}{8,5}\cdot100\%=54,12\%\\ \%m_K=100\%-54,12\%=45,88\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
HT
Xem chi tiết
ST
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
HM
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
DK
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết