\(\rightarrow\) C3H8 và C3H6
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon (có số mol bằng nhau và cố số nguyên tử cacbon \(\le\) 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X (đktc) bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ phần kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phẩn ứng. Xác định CTPT mõi hidrocacbon trong X và tìm giá trị của X
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thee tích các khí đều đo ở đkc.
a) Xác định CTPT của A, B (với n, m là các số nguyên có giá trị <= 4)
b) Tính V.
mọi người giúp em bài này với 😭 cho em xin luôn tóm tắt đề ạ
. A và B là hai hiđrocacbon (MA>MB) tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A và B (dktc) .cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa và 1000 ml dung dịch muối có nồng độ 0,05M, dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối lượng nước vôi trong đã dùng là 3,2g .xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng số mol của hidrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nửa số mol của hiđrocacbon có phân tử khối lớn.
- Hỗn hợp Y gồm A, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lít khí (dktc) .đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18g H2O.
+ Bằng tính toán hãy cho biết hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn khí metan?
+ Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng ,sau phản ứng thu được 8,96 lít (dktc) hỗn hợp khí Z ,hỗn hợp này không làm mất màu dung dịch Brom. xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong Y.
Cho 0,672 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch Brom dư khối lượng dung dịch tăng lên X gam, lượng Brom phản ứng là 3,2 gam, không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc thấy tăng Y gam và bình đựng KOH thấy tăng 1,76g.
a. Tìm công thức 2 hidrocacbon
b. Tìm X, Y
Hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong 1 lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lần lượt qua bình 1 đựng 72 gam dung dịch H2SO4 79,2% và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy bình 1 nồng độ dung dịch H2SO4 là 72%, bình 2 có 20 gam kết tủa. Tính tỉ khối của X so với H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Một hỗn hợp khí A gồm 2 ankan X và Y ( Với Mx < My ) đứng liên tiếp trong dãy đồng đẳng.Khi đun nóng với chất xúc tác xảy ra phản ứng tách 1 phân tử hidro với hiệu suất phản ứng chung bằng 75%.Khi đó, thu được hỗn hợp khí B có dB/H2 = 14.97.
1) Lập công thức phân tử của 2 ankan; Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp A.
2) Tính thành phần thể tích của hỗn hợp B nếu hiệu suất tách hidro của 2 ankan bằng nhau.
3) Nếu hiệu suất tách hidro của X lớn gấp 1.2 lần hiệu suất tách hidro của Y thì đã có bao nhiêu phần trăm mỗi chất tham gia phản ứng? Trong trường hợp này, hãy tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí D còn lại sau khi dẫn b qua dung dịch KMnO4.
4) Viết sơ đồ và các PTPƯ thực hiện chuyển hóa từ X thành Y và ngược lại. Biết Y có mạch cacbon thẳng.
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B (thuộc 1 trong 3 dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin), số nguyên tử C trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7. A và B được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 14,8g hỗn hợp X bằng rồi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 chủa dd H2SO4 đặc, dư, bình 2 chứa dd Ba(OH)2 thì khối lượng bình 1 tăng 14,4g
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B
b) Xác định CTPT, CTCT của A, B.
Một hỗn hợp khí gồm 16g oxi và 1,5g hidro
- Cho biết số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp
- Đốt hỗn hợp khí, pư xong để nguội thì số phân tử khí nào còn dư và dư bao nhiêu
Câu 1. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 16. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 16 đvC. Ở đkc, 8,96 lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch Br2 0,6M. Sau phản ứng, thể tích khí còn lại 2,24 lít. Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon?
Câu 2. Cho 1,35g hỗn hợp gồm etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với lượng brom điều chế được từ 17,85g KBr. Thành phần % về khối lượng củq axetilen trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Giúp e hai câu này với ạ, em cảm ơn nhiều