nFe = 5,6/56 = 0,1(mol)
ta có quá trình:
\(Fe\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
0,1..................0,3
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
..........0,3..........0,15
áp dụng định luật bảo toàn e=> nSO2=0,1.3/2=0,15(mol)
=> V=0,15.22,4=3,36(l)
nFe = 5,6/56 = 0,1(mol)
ta có quá trình:
\(Fe\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
0,1..................0,3
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
..........0,3..........0,15
áp dụng định luật bảo toàn e=> nSO2=0,1.3/2=0,15(mol)
=> V=0,15.22,4=3,36(l)
Cho 5,1g Al,Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư sinh ra 5,6(lít) khí SO2 ở đktc và m(g) muối . Tính m?
Cảm ơn ạ🙆🏻♀️
Cho 18,12 gam hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được khó SO2 (đktc) và dung dịch X chứa 49,32 gam muối. Cũng lượng kim loại trên cho tác dụng hết với clo thì thu được muối có khối lượng là
C1: Đốt cháy hoàn toàn 8,9g hỗn hợp Mg và Zn thu được 12,1g hỗn hợp oxit.Khối lượng mỗi kim loại ban đầu lần lượt là?
C2: Cho 6,72 lít khí H2S ở đktc qua dung dịch chứ 18g NaOH thì thu được muối có khối lượng là?
C3: Cho 0,2 mol Cu tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.Thể tích khi thu được ở đktc là?
C4: Cho 11,2g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2 ở đktc.Tên kim loại là?
C5: Cho 10,4g hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6gS.% khối lượng Fe,Mg trong hỗn hợp ban đầu là?
C6: Cho 4,48 lít khí SO2 ở đktc qua dung dịch chứa 20gNaOH thu được muối có khối lượng là?
GIÚP MÌNH VỚI!!!!
Hòa tan hoàn toàn 16,6g hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 13,44 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A
a) Viết PTHH của các PƯ xảy ra
b) tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c) Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
CHia hỗn hợp X gồm Mg, Fe thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 loãng thu đc 1,344 l H2 (đktc ). Phần hai cho tác dụng với một lượng dung dịch H2So4 đặc nóng dư tyhu đc 1,68 l SO2 (đktc )
a) tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
B) Hấp thu toàn bộ lượng S02 ở trên vào 100ml dung dịch NaOH 1,1 M thu đc đ A Tính khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch A
cho 12,8g hh fe feo tác dụng với dd h2so4 2M dư thì thu đc 2,24l khí đktc
a tính khối lg muối khan thu dc khi cô cạn dd sau phản ứng
b hòa tan hhX trong h2so4 đặc thu dc V lít so2 ở dktc.tính V
Cho 30,4 g hỗn hợp Fe và Cu chia thành 2 phần bằng nhau -phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 4,48 lít khí
-phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 96% đun nóng thu được dung dịch y và 13,44 lít khí SO2
a Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b Tính khối lượng dung dịch H2SO4 96% đã dùng biết dùng dư 10%
Câu 9: Cho 11,2g Fe và 6,4g Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 10: Đốt 8,4 g bột Fe kim loại trong oxi thu được 10,8 g hỗn hợp A chứa Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hòa tan hết 10,8 gam A bằng dung dịch H2SO4 đặc dư thu được v lít SO2 ở đktc. Giá trị V là:
A. 3,36 lít
B. 5,6 lít
C. 1,68 lít
D. 2,24 lít