nOH- = 2.nCa(OH)2 = 0,28 mol
=> T = nOH-/nSO2 = 2,8
=> Tao 2 muoi
viet pt..
=> he pt:
x + y = 0,1
x + 2y = 0,7.0,2
=> x = 0,06; y = 0,04
=> m = 0,06.120 + 0,04.202 = 15,28
b,
CMCaSO3 = n/V = 0,06/0,7 = 0,08
CMCa(HSO3)2 = n/V = 0,04/0,7 = 0,05
Thu
Thu
Cho 5.6 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch KOH aM. Tính nồng độ mol/lít
của chất trong dung dịch sau phản ứng trong các trường hợp:
A. a=3
B. a=2,5
C. a=5
D. a=6
E. a=1
dẫn 3,136 lit co2dktc vào trong V (ml) dung dịch kiềm chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 g kết tủa trắng. Tính V và nồng độ mol các chất tan trong dụng dịch sau phản ứng. Giải sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng với 11,1g Ca(OH) 2 a, Viết phương trình phản ứng b, Tính khối lượng muối thu đuợc sau phản ứng
Cho hỗn hợp khí gồm CO và CO2 qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 25 gam kết tủa, khí thoát ra phản ứng vừa đủ với 40 gam CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí (đktc) ban đầu là
A. 14,4 lít. B. 16,8 lít. C. 18,6 lít. D. 20,1 lít.
dẫn 3,316 lit co2 (dktc) vào 80ml dd ca(oh)2 0,1M.tính số g kết tủa tạo thành va nồng độ mol cua dd sau phản ứng biết thể tích k thay đổi. Ai biet chi mình với
dẫn 1,12 lít khí co2 vào 100g dung dịch NaOH 4%. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
Câu 20( vận dụng). Cho 4,2 g natri hiđrocacbonat tác dụng với 14,6 g dung dịch axit clohiđric 25%.
a. Viết PTPƯ?
b. Tính nồng độ dd thu được sau PƯ?
Câu 19( vận dụng). Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Bài tập : Sục 3,36 lít CO2 vào 200g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính kết tủa tạo thành ?