Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\)
⇒ Pư tạo 2 muối: NaHCO3 và Na2CO3.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\)
⇒ Pư tạo 2 muối: NaHCO3 và Na2CO3.
Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng với 11,1g Ca(OH) 2 a, Viết phương trình phản ứng b, Tính khối lượng muối thu đuợc sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 5 gam.
B. 10 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
Cho 2,24 lít khí SO 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với 700ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ 0,2mol/lít. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít của chất sau phản ứng
Dẫn 4,48 lít CO2 ở ( đktc ) đi qua 300 ml dung dịch NaOH 1M . a/ Cho biết sản phẩm thu được. b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho hỗn hợp khí gồm CO và CO2 qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 25 gam kết tủa, khí thoát ra phản ứng vừa đủ với 40 gam CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí (đktc) ban đầu là
A. 14,4 lít. B. 16,8 lít. C. 18,6 lít. D. 20,1 lít.
Câu 19( vận dụng). Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp.
dẫn 1,12 lít khí co2 vào 100g dung dịch NaOH 4%. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
Dẫn 1,68 lít Khí CO2 qua 3,7 gam Dung dịch CaOH2 Xác định khối lượng muối thu được
Đốt cháy hoàn toàn 2,1 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O xác định công thức phân tử của a biết tỉ khối hơi của A đối với khí metan là 1,75