6. Hãy xác định bài toán sau: “tìm số lớn nhất của hai số a và b”.
A. INPUT: Hai số a, b. OUTPUT: Số lớn nhất.
B. OUTPUT: Hai số a, b. INPUT: Số lớn nhất.
C. INPUT: số a, b, c. OUTPUT: Số lớn nhất.
D. Cả 3 câu đều sai.
7. Hãy xác định bài toán sau: “Tính chu vi hình vuông biết cạnh hình vuông là
a”.
A. INPUT: Chu vi hình vuông. OUTPUT: Chu vi hình vuông.
B. OUTPUT: Cạnh a. INPUT: Chu vi hình vuông.
C. INPUT: Cạnh a. OUTPUT: Chu vi hình vuông.
D. Cả 3 câu đều sai.
Câu 6: Đầu ra của bài toán :Tìm số nhỏ hơn trong hai số a và b (a#b)
A. OUTPUT : Đưa ra số nhỏ hơn trong hai số
B. OUTPUT : a,b
C. INPUT : Đưa ra số nhỏ hơn trong hai số
D. INPUT : a,b
Câu 7: Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước
A. Tìm thuật toán -> Xác định bài toán -> Viết chương trình
B. Xác định bài toán -> Tìm thuật toán -> Viết chương trình
C. Xác định bài toán -> Tìm thuật toán -> Viết chương trình ->Cho máy tính thực hiện chương trình
D. Tìm thuật toán -> Xác định bài toán -> Viết chương trình ->Cho máy tính thực hiện chương trình
Câu 8: Để chuyển giao một thuật toán cho máy tính thực hiện, chúng ta cần làm gì?
A. Chạy chương trình
B. Viết chương trình
C. Dịch chương trình
D. Thử chương trình
Câu 9: Cấu trúc của chương trình Pascal đầy đủ gồm có
A. Dòng tiêu đề, phần khai báo, thân chương trình
B. Dòng tiêu đề, program, phần khai báo, var
C. Dòng tiêu đề, program, thân chương trình, begin-end
D. Dòng tiêu đề, program, thân chương trình, began-end
Câu 10: Theo quy ước đặt tên của ngôn ngữ Pascal, tên nào sau đây không phù hợp
A. Bai_1
B. Bai1
C. Bai 1
D. Bai_so_1
Tìm số lớn nhất Cho xâu ký tự S chỉ gồm các số và các chữ. Lập trình tìm số lớn nhất trong xâu. - Tên file bài làm: TimMax.pas - Tên file Input : TimMax.inp o Gồm 1 dòng chứa xâu S - Tên file output : TimMax.out o Gồm 1 số là số lớn nhất trong xâu o Nếu không có số nào trong xâu ghi ra số -1
Xác định INPUT và OUTPUT của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong ba số nguyên a, b, c
Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau
a/ Cho 2 số a và b (a>0,b>0). Tìm các USC của hai số a và b
b/ Tìm số lớn nhất trong 3 số a,b,c
Hãy mô tả các điều kiện dưới đây theo ngôn ngữ Pascal:
a) n là 1 số nguyên chai hết cho 3
b) m là 1 số nguyên không chia hết cho 7
c) y là 1 số dương không vượt quá 100
d) tổng 2 số bất kỳ trong 3 số a,b,c luôn lớn hơn số còn lại
e) 2 số a và b khác 0 có cùng dấu
f) a và b là 2 số nguyên tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ lệ 3:4
g) Số a>5 và tổng 2 số b và c bằng 10; hoặc số a\(\le5\) và tổng 2 số b và c bằng -20
h) m nhận 1 trong các giá trị 1,3,5,7,8
Số chính phương là bình phương của 1 số tự nhiên. Số trùng phương là số chính phương có phần cuối trùng với số tự nhiên đó.
Cho 1 số nguyên dương N. Tìm số trùng phương lớn nhất không lớn hơn N.
(Dùng chương trình con số chính phương, nhập file input&output - Pascal)
Khi làm việc với các số tự nhiên, người ta có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ điển, giống như xâu kí tự, chẳng hạn dãy số (1, 8, 9, 10, 11, 100) sẽ được xếp thành (1, 10, 100, 11, 8, 9). Bài toán đặt ra là: cho ba số A, B, K cần xác định số nào trong đoạn [A;B], chia hết cho K, có thứ tự từ điển nhỏ nhất?
Dữ liệu vào: Một dòng duy nhất ghi ba số nguyên A, B, K (1 ≤ A ≤ B ≤ 109, 1 ≤ K ≤ 109).
Dữ liệu ra: Một dòng duy nhất, ghi số nguyên dương, là số thứ tự từ điển của số tìm được trong dãy (ghi 0 nếu không có) và giá trị của số đó.
Ví dụ:
Input | Output |
96 105 3 | 3 102 |
Input | Output |
96 105 19 | 0 |
Input | Output |
96 105 14 | 9 98 |
Bài 1: Viết chương trình nhập số nguyên dương n. Tính tổng các số chẫn chia hết cho 3 nhỏ hơn hoặc bằng n
Bài 2: Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên dương a, b, c. Tìm ước chung lớn nhất của 3 số