Chương 5. Nhóm Halogen

TO

cho 16,8 g bột Fe tác dụng vừa đủ với 60 gam dung dịch HX 35,5% .Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch A và V lít khí (đktc)

a) xác định công thức HX

b ) tính V và C% của muối thu được

BT
25 tháng 2 2020 lúc 10:22

\(PTHH:Fe+2HX\rightarrow FeX_2+H_2\)

a, Theo đề bài :
\(m_{HX}=60.35,5\)

\(m_{Fe}=16,8\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{HX}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)

Do Fe tác phản ứng hết với HX

\(\rightarrow\) Khối lượng của 0,6 mol HX là 21,3 gam.

\(\rightarrow\) Khối lượng mol của HX là: \(M_{HX}=\frac{21,3}{0,6}=35,5\left(\frac{g}{mol}\right)\)

\(\rightarrow\) Khối lượng mol của X là: \(M_X=35,5-M_H=35,5-1=34,5\left(\frac{g}{mol}\right)\)

Vậy X là Cl2

b, Giả sử tất cả các thể tích ở đây được đo ở ĐKTC

\(n_{H2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,3.22,46,72\left(l\right)\)

\(\rightarrow m_{H2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

\(m_{dd}=60+16,8-0,6=76,2\left(g\right)\)

\(n_{FeCl2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{FeCl2}=0,3.\left(56+35,5\right)=27,45\left(g\right)\)

\(\rightarrow C\%=\frac{27,45}{76,2}.100\%=36,02\%\)

Bình luận (1)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
NT
Xem chi tiết
SB
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
YO
Xem chi tiết
NC
Xem chi tiết
YO
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết