a) nZn= 0,26(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2=nZn=0,26(mol)
b) -> V(H2,thực tế đktc)= (100% - 8%) x 0,26 x 22,4= 5,35808(l)
a) nZn= 0,26(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2=nZn=0,26(mol)
b) -> V(H2,thực tế đktc)= (100% - 8%) x 0,26 x 22,4= 5,35808(l)
Bài 50: Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric, thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a/ Khối lượng muối ZnCl2 thu được là bao nhiêu?
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc?
Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cho 1,95 gam kẽm tác dụng với dung dịch có hòa tan 1,47 gam H2SO4 nguyên chất.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn vì đã trả lời câu hỏi này!
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric.
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Cảm ơn đã trả lời câu hỏi này!
cho 11,2 g sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng
a) viết PTHH
b) Tính thể tích khí hidro tạo ra
Khử 16 gam sắt III oxit bằng khí hidro tính thể tích khí hidro đktc cần dùng là
trong phòng thí nghiệm ngta cho axit sunfuric (H2SO4) tác dụng với sắt Fe (II) để điề chế khí hidro A/ Tính khối lượng sắt cần dùng để tác dụng vừa đủ với 49 (g) H2SO4 B/Tính thể tích khí hidro thu đc sau phản ứng (đktc) ,