Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí ở đktc. Chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng dư thu được khí SO2 . Sục hết khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa
a) Viết phương trình
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp đầu
c) tìm a ??
a) Các PTHH:
Thí nghiệm 1: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(1\right)\)
Tỉ lệ mol: \(1----------->1\)
Thí nghiệm 2: \(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\left(2\right)\)
Tỉ lệ mol: \(1------------>1\)
Thí nghiệm 3: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\left(3\right)\)
Tỉ lệ mol: \(1----------->1\)
b) Theo đề: \(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Từ (1) \(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{12}.100\%=46,67\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c) Ta có: \(m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Theo (2), ta có: \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
Theo (3), ta có: \(n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_3}=a=0,1.120=12\left(g\right)\)