3Mg+ 8HNO3\(\rightarrow\) 3Mg(NO3)2+ 2NO+ 4H2O
nMg= \(\frac{12}{24}\)= 0,5 mol\(\rightarrow\)nNO=\(\frac{1}{3}\) mol
\(\rightarrow\)V NO= \(\frac{1}{3}\) .22,4= 7,467l
3Mg+ 8HNO3\(\rightarrow\) 3Mg(NO3)2+ 2NO+ 4H2O
nMg= \(\frac{12}{24}\)= 0,5 mol\(\rightarrow\)nNO=\(\frac{1}{3}\) mol
\(\rightarrow\)V NO= \(\frac{1}{3}\) .22,4= 7,467l
Bài 1:Cho 12,3gam hỗn hợp gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch Hno3 đặc, nóng dư thì thu được 13,44lít No2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe,Cứ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 loãng dư,sau phản ứng thu được 0,896lít khí No(sản phẩm duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Cho 1,86 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 560 ml khí N2O(đktc) duy nhất bay ra. Tính khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
1. Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch ta thu được một kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Kim loại M và giá trị m lần lượt là?
2. Hòa tan 8,1 gam bột kim loại X hóa trị III vào 2,5 lít dung dịch HNO3 0,5M (D=12,5 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí (đktc) hỗn hợp NO và N2. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí trên so với heli là 7,2. Kim loại X và nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 lần lượt là?
Bài 1 Cho 13,95 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 0,5m(vừa đủ),thứ được 3,92lít khí No(đktc)duy nhất.
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b, Tính thể tích dung dịch Hno3 đã dùng?
c, Cho 5,8gam FeCo3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Hno3 được hỗn hợp hai khí không màu hóa nâu ngoài không khí và dung dịch X.Thêm dung dịch H2So4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam Cu.Biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là No, tính giá trị của m.
Bài 2: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
Co2---->Na2co3----->Naoh---->Na2siO3----->H2SIO3
Bài 3: hoàn thành các pthh sau
A,FeO+HNO3---->No+?+?
B,C+Hno3 ----->No2+?+?
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu, được 6,72 lít khí NO(đktc) duy nhất. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
B1:cho 13,95 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 0,5m (vừa đủ),thu được 3,92 lít khí No (đktc) duy nhất.
a, Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b,Tính thể tính dung dịch Hno3 đã dùng?
c, Cho 5,8 gam FeCo3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Hno3 được hỗn hợp hai khí không màu hóa nâu ngoài không khí và dung dịch X.Thêm dung dịch H2So4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gam Cu.Biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là No, tính giá trị của m?
B2: hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
Co2---->Na2co3----->NaOh----->Na2siO3------>H2SIO3
B3: hoàn thành dãy chuyển hóa sau và ghi dõ điều kiện phản ứng nếu có:
P------>P2O5------->H2PO4----->Ca3(PO4)2------>supephotphat
C1: cho 0.3 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với HNO3 loãng thu được 0.896(lít) NO(₫ktc) và dung dịch B
A) tính thành phần % của mò kim loại hỗn hợp .
B) cho Từ từ dd NaOH dư vào B thu được kết tủa C .nung C trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D.Tính m?
Câu 2 : Hoà tan 2.36g hỗn hợp Cu và Ag trong HNO3 đặc(vừa đủ) thu được 1.12lit (đktc) ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 2 muối . Cô cạn dung dịch X thủ được chất rắn Y nhiệt phân hoàn toàn X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất Z . Tính m?
Cho 30 g hỗn hợp gồm nhôm và một kim loại hóa trị II, phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội vừa đủ thu được dung dịch A và 13,44 lít khí(đktc). Mặt khác nếu đem lượng hỗn hợp gồm trên phản ứng với HNO3 loãng thu được 13,44 lít khí NO duy nhất. a)Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Xác định tên kim loại hóa trị II
Cho 3,76g hỗn hợp x gồm Mg và MgO có tỉ lệ tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc), hỗn hợp khí chỉ có NO và N2O cô cạn cẩn thận thu được dung dịch Y được 23g chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.