\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_K=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B
\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_K=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
→ Đáp án: B
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí H2(ở đktc) với khí oxi.Khối lượng nước sẽ thu được là:
A 18 gam
B 10,8 gam
C 6,4 gam
D 5,4 gam
cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1, viết phương trình phản ứng xảy ra
2, tính thể tích khí h2 thu được (ở đktc)
3, tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
Cho hỗn hợp Mg và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A.
0,24 gam
B.
2,4 gam
C.
0,12 gam
D.
1,2 gamCho hỗn hợp Mg và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A.
0,24 gam
B.
2,4 gam
C.
0,12 gam
D.
1,2 gam
cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 7,3 gam HCL thu được 12,7 gam FeCl2 và khí H2 .Tính khối luongwjbkhis H2 tạo thành
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Cho 4.6 gam Na tác dụng hết với nước thu được 200 gam dd X và thấy có V lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết PTHH xảy ra b) Tính V? c) dd X là gì/ Tính nồng độ phần trăm của dd X tạo thành
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
Hoà tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính : a) khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 gam FeO. Tính khối lượng Fe tạo Thành ( biết K=39, H=1, O=16, Fe=56 )
Bài 1: Cho 28 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric tạo thành sắt(II) sunfat và giải phóng khí hidro. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) c) Tính khối lượng lượng muối sắt(II) sunfat tạo thành ?