\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: \(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
0,45 0,3
\(m_{NH_3}=0,3.17.25\%=1,275\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: \(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
0,45 0,3
\(m_{NH_3}=0,3.17.25\%=1,275\left(g\right)\)
Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, thu được m(gam) NH3. Giá trị của m
Cho lượng dư N2 tác dụng với 10,08 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 37%, thu được V lít NH3(đktc). Giá trị của m
phải dùng bao nhiêu lít khí nito và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17g NH3 . biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25% . Các thể tích khí được đo ở đktc .
phải dùng bao nhiêu lít khí nito và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17g NH3 . biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25% . Các thể tích khí được đo ở đktc .
phải dùng bao nhiêu lít khí nito và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17g NH3 . biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25% . Các thể tích khí được đo ở đktc .
Câu1: Cho 6,72 lít N2 tác dụng với 11,2 lít H2, thu được 13,44 lít hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng là (các thể tích khí đo ở đktc)
Cho 8,96 lít N2 (đktc) tác dụng với 20,16 lít H2 (đktc), thu được 3,4 gam NH3. Hiệu suất của phản ứng
Đun hỗn hợp X gồm a mol N2 b mol H2 (b>3a) trong bình kín có mặt xúc tác hiệu suất 25% thu được hỗn hợp khí Y dẫn Y qua bình đựng dung dịch Fe2(SO4)3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a cần dùng vừa đủ là
Tính thể tích khí N2 và khí H2 (đktc) cần dùng để điều chế được 17 gam NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
cần lấy bao nhiêu lít khí hidro và nito để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng một điều kiện nhiệt độ , áp suất hiệu suất của phản ứng là 25%.