\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{47}{188}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
0,25 <---------------- 0,25
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,25.22,4}{10}.100\%=56\%\\\%V_{CH_4}=100\%-56\%=44\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{47}{188}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
0,25 <---------------- 0,25
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,25.22,4}{10}.100\%=56\%\\\%V_{CH_4}=100\%-56\%=44\%\end{matrix}\right.\)
Câu 15 : Cho một lít hỗn hợp C2H2 và N2 (ở đktc) tác dụng với dung dịch brom dư, có 2,4 gam brom tham gia phản ứng. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là : * a) 16,8 %; 83,2 %. b) 83,2% ; 16,8 %. c) 33,6% ; 66,4 %. d) 66,4%; 33,6 %
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?
Cho 10 gam hỗn hợp Fe và FeO tác dung vua du voi dung dich H2SO4 loãng kết thúc thu được 1,12 khí hidro ở đktc.
a) Tính thành phần phan tram mói chat trong hon hop ban dau
b)tính axit H2SO4 đã dung
cho 4,48g hỗn hợp X gồm Ba, Al và mg tác dụng hoàn toàn với H2O dư thì thu được 1,792 lit khí H2. Mặt khác khi cho 4,48 g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2,464 lít khí H2 ( các khí ở dktc). Tính thành phần phần trăm khối kluowngj mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với hcl dư làm thoát ra 13,44 lít khí ( đktc )
a, tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch hcl 36% ( d = 1,18g / ml ) đủ để hoàn tan hỗn hợp đó
ai biết làm thì giúp mình với mình đang cần gấp
Lấy 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần có khối lượng khác nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 0,672 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư cho 18,816 lít H2 (đktc). Tính khối lượng Al (gam) trong hỗn hợp ban đầu biết hiệu suất các phản ứng là 100%. A. 20,43 B.5,32 C. 1,08 D. 1,62
Cho 5 gam 2 muối CaCO3, và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 672 ml khí ở dktc
a, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b, Tính thành hần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?