Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.
Ngâm 1 Lá kẽm trong dung 32 game dung dịch CuS04 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa.
A ) viết PTHH , Phản ứng trên thuộc lại phản ứng gì ?
B ) tính khối lượng kẽm đã phản ứng ?
2 Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCL dư thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a ) viết pt phản ứng xảy ra
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
C ) phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCL 2M đủ để hòa tan 4,4 gam hỗn hợp trên
3 Nung nóng 14,7 gam hồn hợp Fe(OH)3 và NaOH đến khối lượng không đổi . Sau phản ứng , thấy thu được 8 gam chất rắn A không tan trong nước
A ) viết phương trình . Xác định chất rắn A ?
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
C ) trung hòa lượng bazo có trong hỗn hợp trên bằng 200ml dung dịch HCL . tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?
Lấy 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần có khối lượng khác nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 0,672 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư cho 18,816 lít H2 (đktc). Tính khối lượng Al (gam) trong hỗn hợp ban đầu biết hiệu suất các phản ứng là 100%. A. 20,43 B.5,32 C. 1,08 D. 1,62
Nung hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3 được hỗn hợp Y. Hoà tan Y bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và 11,2 gam chất rắn E duy nhất, đồng thời trong quá trình phản ứng không có khí bay ra. Tính thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
Cho 5,8g hỗn hợp Mg và MgO TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 194,35g dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 1,68l khí H2 (đktc)
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
c,Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch muối sau phản ứng
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?