dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm etan,etylen,axetylen qua bình đựng dung dịch brom dư. sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 10,8g và có 2,24 lít khí thoát ra khỏi bình không bị hấy thụ. các thể tích khí thoát ra ở đktc
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hớp ban đầu
Cho 1,56 hỗn hợp A gồm ancol metylic và ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 0448 lít khí h2 ở đktc a, viết phương trình phản ứng b, xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu ( cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : h=1;c=12;n=14;o=16;na=23)
Chia m gam hỗn hợp X gồm C6H5OH (phenol) và ancol benzylic thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,8. B. 25,6. C. 20,2. D. 40,4.
So sánh sự giống và khác nhau tính chất hóa học của ancol etylic C2H5OH và axit axetic CH3COOH. Viết phương trình chứng minh.
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Một hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, axit axetic được chia thành hai phần bằng nhau.
-Phần 1: tác dụng với Na dư cho 0,448 lít khí (đkc)
-Phần 2: trung hòa đủ 250ml dung dịch NaOH 0,1M cô cạn sản phẩm được 1,56g muối khan.
Tính % khối lượng hỗn hợp trên.
Giải jum mink vs, mink đg cần gấp@@@
Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư sinh ra 2,24 lít H2 (đkc). Cũng 12,6 gam hỗn hợp trên trung hoà vừa đủ 100 ml dd KOH 1M. X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Ancol A có CTPT là C5H11OH. Khi oxi hóa trong ống đựng CuO, nung nóng cho xeton. Khi tách nước cho anken B, oxi hóa B bằng dd KMnO4/H2SO4 thu được hỗn hợp xeton và axit cacboxylic. Xác định CTCT của A, B.
Mọi người giúp mình với!
Câu 1: Cho 6,96 gam một ancol đơn chức tác dụng với 6 gam Na. Sau phản ứng thu được 12,84 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử và viết các CTCT có thể có của ancol.
Câu 2: Đun một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6g nước và 72g hỗn hợp các ete. Xác định CTCT của 2 ancol trên (biết các ete thu được đều có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A thì cần 6,72 lít O2 (đkc), cho toàn bộ sản phẩm thu được vào một lượng nước vôi trong thu được 10g kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, dung dịch này nặng hơn dung dịch nước vôi ban đầu là 8,6g. Xác định CTPT của chất A, biết CTPT cũng chính là công thức đơn giản nhất.
Cảm ơn mọi người nhiều lắm!