Hỗn hợp A gồm Cu,Zn. Cho m gam A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam A cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư 10% số lượng cần thiết được 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b: Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
c: Tính khối lượng FeS2 cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá trình sản xuất hao hụt 20%
Bài 2: Cho 4,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Cho SO2 thu được vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là ?
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Mặc khác cho 29,6 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở đktc
1. Viết PTHH xảy ra
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
3. Tính V
Hòa tan hoàn toàn 2,44(g) hỗn hợp bột X gồm: FexOy, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(dư). sau phản ứng thu được 0,504(l) SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 6,6g hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng Cu trong X.
Mình cảm ơn nhiều.
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính x
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết
c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
3) Cho 8,96 lít SO2 (đktc) tác dụng với 250ml dung dịch KOH 3M thu được dung dịch X. Tính khối lượng các chất trong dung dịch X?
4) Cho 4,48 lít SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng?
5) Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
6) Cho 13,4g hỗn hợp Fe,Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,44 lít SO2 (đktc). Tính thành phần phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Cho 12,1 g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 loãng,dư,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch X a-Tính thành phần phần trăm từng kim loại trong hỗn ứng. b-Tính C% của các dung dịch sau phản ứng,biết lượng axit dùng dư 10% so với phản ứng.
Chia 35,2g hỗn hợp Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với HCl dư thu 4,48l H2
Phần 2 hòa tan hoàn toàn bằng dd H2SO4 đặc nóng 75,13% (lấy dư 15% so với lượng phản ứng) thu được V(l) khí SO2 và dung dịch A.
a, Xác định V
b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A.