Hướng dẫn soạn bài Chiếu rời đô - Lí Công Uẩn

H24
7 tháng 2 2018 lúc 23:02

- Câu phủ định phủ nhận hành động, trạng thái, đặc trưng, tính chất của đối tượng ở trong câu. Đây là loại câu tương đối phổ biến và đa dạng.

Bình luận (0)
NV
8 tháng 2 2018 lúc 14:54

- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),...

Bình luận (0)
MY
22 tháng 4 2018 lúc 8:09

1. Khái niệm

Câu phủ định phủ nhận hành động, trạng thái, đặc trưng, tính chất của đối tượng ở trong câu. Đây là loại câu tương đối phổ biến và đa dạng.

2. Chức năng của câu phủ định

– Nhằm phản bác ý kiến, khẳng định của người khác (phủ định bác bỏ).

– Thông báo, xác nhận không có các sự vật, sự việc, tính chất cụ thể nào đó (phủ định miêu tả).

3. Ví dụ về câu phủ định

– Vân đi chơi (1)

– Vân chưa đi chơi (2)

Mục đích câu (1) khẳng định sự việc Vân đi chơi nhưng trong câu (2) phủ định sự việc Vân không đi chơi. Câu (2) mang ý nghĩa ngược với câu (1).

– Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác. (Nam Cao, Lão Hạc).

Câu phủ định bác bỏ được sử dụng trong câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu”.

– Chú chim bị thương không đứng dậy được nữa, nằm thở dốc.

“Không” từ ngữ phủ định, khẳng định cho việc chú chim bị thương nằm hoàn toàn dưới đất.

Bình luận (0)
LH
18 tháng 2 2019 lúc 19:23

Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) ...

Câu phủ định dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
MV
Xem chi tiết
MV
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết
MV
Xem chi tiết
MV
Xem chi tiết
TM
Xem chi tiết
MV
Xem chi tiết
MV
Xem chi tiết
PC
Xem chi tiết