\(200g=0,2kg\)
\(300g=0,3kg\)
Chọn chiều + là chiều của v1
Độ lớn động lượng của hệ là:
\(p=m_1v_1+m_2v_2=0,2.3+0,3.\left(-2\right)=0kg.m\text{/}s\)
Vậy ta chọn B
\(200g=0,2kg\)
\(300g=0,3kg\)
Chọn chiều + là chiều của v1
Độ lớn động lượng của hệ là:
\(p=m_1v_1+m_2v_2=0,2.3+0,3.\left(-2\right)=0kg.m\text{/}s\)
Vậy ta chọn B
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=3m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=2m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 8m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 2 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 100g
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=3kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=2m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 10m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 3 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 200g
Hai vật có khối lượng m1 = 200g và m2 = 250g chuyển động với các vận tốc v1 = 20m/s và v2 = 20m/s. độ lớn hà hướng động lượng của hệ hai vật trong trường hợp 2 vật chuyển động theo hai phương vuông góc nhau:A. 3kg.m/s. B. 2kg.m/s. C. 4kg.m/s. D.5kg.m/s.
Giải giúp mk nữa ạ
1. Tìm tổng động lượng của hệ và tính vận tốc sau va chạm mềm của 2 vật hai vật m1 = 2kg, m2 = 4kg; v1 = 4m/s và v2 = 2m/s trong các trường hợp sau a. Hai vật chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng
b. Hai vật chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng
c. Hai vật chuyển động trên hai đường vuông góc
d. Biết hai vật chuyển động theo hai hướng hợp nhau một góc 60 độ
2. Một hệ gồm hai vật: Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc v1 = 10 m/s và vật 2 có khối lượng 1,5 kg chuyển động với vận tốc v2 = 5 m/s. Tính độ lớn động lượng của từng vật và độ lớn động lượng của hệ khi hai vectơ vận tốc 1 v , 2 v hợp với nhau một góc là 30 độ
3. Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh nhỏ có khối lượng 0,5kg bay ngang với vận tốc 400m/s, còn mảnh lớn bay lên cao hợp với phương thẳng đứng góc 45 độ.
a) Tính vận tôc của viên đạn trướ khi nổ và vận toc của mảnh lớn.
b) Nếu giả sử viên đạn không nổ thì nó sẽ lên cao được bao nhiêu mét nữa thì mới dừng lại rớt xuống ( bỏ qua ma sát).
4. Một vật nhỏ khối lượng m1 được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1,6 m, hợp với phương ngang một góc 30 độ . Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2 . a. Tính tốc độ của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. b. Tại chân mặt phẳng nghiêng vật m1 va chạm với một vật m2 = 3 m1 đang đứng yên. Hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động trên mặt ngang. Tính tốc độ của hệ vật ngay sau va chạm .
5. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng là 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu có khối lượng 50kg cháy và phụt tức thời ra phía sau với vận tốc 700m/s đối với mặt đất.
a) Tính vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy.
b) Sau đó, phần vỏ chứa nhiên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, vẫn chuyển động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm 3 lần. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại
1. Viên bi 1 có khối lượng 200g đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 3m/s thì va chạm vào hòn bi 2 có khối lượng 100g đg chuyển động ngược chiều bi 1 với v=4m/s sau va chạm bi 1 đứng yên hỏi bi 2 chuyển động như thế nào
2. Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1=2kg m3=3kg có vận tốc v1=4m/s v2=2m/s tính độ lớn của động lượng khi
A. Hai vecto cùng hướng
B. Hai vecto ngược hướng nhau
C. Hai vecto vuông góc nhau
3. Viên bi 1 có khối lượng 400g đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 3m/s thì va chạm vào bi 2 có khối lượng 200g đang chuyển động ngược chiều bi 1 với vận tốc 5m/s . Sau va chạm bi 1 đứng yên bi 2 chuyển động như thế nào
4. Một hòn bi thép có khối lượng 3kg chuyển động với vận tốc 1m/s va chạm vào 1 hòn bi ve khối lượng 1 kg đang đứng yên . Sau va chạm 2 bi chuyển động về phía trước với vận tốc bi ve gấp 3 lần bi thép . Tính vận tốc mỗi bi sau va chạm
Giải nhanh bài này giúp em với
Câu 22: Một hệ gồm hai vật: vật thứ nhất có khối lượng m 1 =3kg, chuyển động với vận tốc v 1 =4m/s,
vật thứ hai có khối lượng m 2 =2kg chuyển động với vận tốc v 2 =8m/s theo hướng vuông góc với
hướng chuyển động của vật thứ nhất. Động lượng của hệ có độ lớn là
A. 400kgm/s. B. 28kgm/s. C. 20kgm/s. D. 4kgm/s.
Câu 39. Hai viên bi có khối lượng m 1 = 50g và m 2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau
và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m 2 đứng yên còn m 1 chuyển động theo chiều ngược lại với
vận tốc như cũ thì vận tốc của m 2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v 1 = 2m/s.
A. 1 m/s. B. 2,5 m/s. C. 3 m/s. D. 2 m/s.
Câu 40. Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có
chiều dài 5m, và nghiêng một góc 30 0 so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng có độ lớn bằng một phần tư trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s 2 . Vận tốc của vật ở chân mặt
phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 4.5m/s. B. 5m/s. C. 3,25m/s. D. 4m/s.
Một hệ gồm 3 vật có cùng khối lượng 100g chuyển động với cùng tốc độ 5m/s cùng phương chiều. Độ lớn của vectơ tổng động lượng
a 1,5kgm/s. b 150kgm.s. c 15kgm/s. d 150kgm/s.
Câu 1: Vật 1 có khối lượng 1,5kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 2m/s đến va chạm bới vật 2 khôi lượng 2,5kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 4m/s. Sau va chạm vật 1 chuyển động ngược chiều ban đầu với vận tốc 1,8m/s, độ lớn vận tốc của vật 2 sau va chạm
Câu2: khi 1 vật khối lượng m treo cân bằng trên 1 sợi dây tại nơi có ga tốc trọng trường vectơ g thì lực căng của sợi dây có độ lớn là
Câu3: 1 vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt
Câu 4: Người ta dùng búa đóng 1 cây đinh vào 1 khối gỗ thì lực của búa tác dụng vào đnh như thế nào
Câu 10: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
A. 20 kg.m/s. B. 0 kg.m/s. C.10√2 kg.m/s. D. 5√2 kg.m/s
Câu 23: Một trục kéo có hiệu suất 80% được hoạt động bởi một động cơ có công suất 8kW. Trục kéo có thể kéo lên đều một vật có trọng lượng 80N với vận tốc bằng
A. 190m/s. B. 100m/s. C. 80m/s. D. 60m/s.
Câu 33: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới đập vào vật m2 (m1= 4m2) đang đứng yên. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v2 thì tỉ số động năng của hệ trước và sau va chạm là
A. 0,16 B. 0,512 C. 0,25 D. 1,25