Câu 4: Hãy điền vào chỗ trống thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:
- Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường……..
- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ……… và các ……….
- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc ………. hay ……… hoặc …….. nữa.
câu 1
a. nêu đặc điểm của vi sinh vật trong môi trường sữa chua
b. theo em ruột bò thuộc vào loại môi trường nuôi câý liên tục hay không liên tục? vì sao ?
câu 2
a. virut là gì? tại sao con người rất sợ bệnh do virut gây nên?
b. trình bày đặc điểm của một loại bệnh di truyền mà em biết
Câu 1: Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em như thế nào?
Mn giúp e vs ạ
Câu 1: Malt khác đại mạch như thế nào?
Câu 2 Tại sao lactat canxi được tạo thành trong lên men Lactic?
Câu 3 Viết phương trình chuyển hóa với vi khuẩn lactic đồng hình
Câu 4 Làm thế nào để phân biệt một chủng vi sinh vật probiotics với chủng không phải là probiotics
Câu 2: Nói chung, độ pH phù hợp nhất cho sự sinh trưởng của vi sinh vật như sau:
Nhóm vi sinh vật |
pH tối ưu đối với phần lớn vi sinh vật |
Vi khuẩn |
Gần trung tính |
Tảo đơn bào |
Hơi axit |
Nấm |
Axit |
Động vật đơn bào |
Gần trung tính |
Em hãy thử nêu các môi trường thích hợp cho sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật trong bảng.
Câu 2: Hãy lấy ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một số yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Câu 1: Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào? Nêu sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn. Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau như thế nào?
Câu 1: Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dùng để ngâm quả. Vì sao lại có thể dùng đường với hai loại mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ về hợp chất khác có vai trò tương tự.
Câu 3: Hãy điền những ví dụ đại diện vào cột thứ 4 trong bảng sau:
Kiểu hô hấp hay lên men |
Chất nhận electron |
Sản phẩm khử |
Ví dụ nhóm vi sinh vật |
Hiếu khí |
O2 |
H2O |
|
Kị khí |
NO-3 |
NO-2, N2O, N2 |
|
SO-4 |
H2S |
|
|
CO2 |
CH4 |
|
|
Lên men |
Chất hữu cơ ví dụ - Axetandehit - Axit piruvic |
- Etanol - Axit lactic |
|