Bài 7. Ôn tập chương I

TD

Câu 1.(3đ) Phân biệt NST thường và NST giới tính. Vì sao tỉ lệ nam nữ sơ sinh xấp xỉ 1:1. Cần có điều kiện gì để đảm bảo tỉ lệ trên?

Câu 2.(2đ) Ở ngô gen A quy định tính trạng hạt đỏ, gen a quy định tính trạng hạt vàng.

a. Cho ngô hạt đỏ thuần chủng lai với ngô hạt vàng. Xác định kết quả ở đời con F1.

b. Cho ngô hạt đỏ lai với ngô hạt đỏ. Tìm kiểu gen của P.

Câu 3.(2đ) 1 mạch của gen có trình tự như sau:

- A - T - G - X - A - X - G - T - T -

a. Xác định trình tự của mạch đơn còn lại.

b. Xác định trình tự của đoạn ARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.

c. Có nhận xét gì về phân tử ARN con được tạo thành so với gen mẹ.

Help me pls :<

DT
18 tháng 10 2018 lúc 17:19

2)
a) Quy định gen: A_Hạt đỏ

a_Hạt vàng

Ptc: AA(Hạt đỏ) x aa(Hạt vàng)

G: 1A : 1a

F1: Aa(100% Hạt đỏ)

b) 3Th:

P: AA (Hạt đỏ) x AA(Hạt đỏ)

P: AA (Hạt đỏ) X Aa(hạt đỏ)

P: Aa (hạt đỏ) X Aa (Hạt đỏ)

Bình luận (0)
DT
18 tháng 10 2018 lúc 17:24

Câu 4:
a) Mạch 1: -A-T-G-X-A-X-G-T-T-

Mạch 2: -T-A-X-G-T-G-X-A-A-

b) Nếu m1 là mạch gốc thì trình tự sắp xếp đoạn ARN là: -U-A-X-G-U-G-X-A-A

Nếu m2 là m gốc thì trình tự sắp xếp đoạn ARN là: -A-U-G-X-A-X-G-U-U-

b) Nx:

-Số lượng nu của ARN bằng 1 nửa so với gen mẹ

-Trình tự sắp xếp của ARN chính là trình tự sắp xếp của mạch bổ sung( Trog gen có 2 mạch trừ mạch gốc ra mạch bổ sung là mạch còn lại ấy) chỉ thay T=U

Bình luận (0)
TD
18 tháng 10 2018 lúc 6:13

Đáp án biểu điểm

Câu 2.

- Quy ước gen 0.25

- Xác định kiểu gen P 0.25

- Viết sơ đồ lai 0.5

- Kl 0.25

b. - Xác định kiểu gen P có 3 trường hợp. 0.75

Câu 3.

a. Trình tự mạch còn lại 0.5

b. Trình tự ARN 0.5

c. Nhận xét trình tự ARN giống với mạch bổ sung với mạch khuôn. 1,0

- Số nu bằng ½ số nu của gen mẹ

Đề kiểm tra 45 phút :<< Biết đề, biết đáp án nhưng không biết làm :((( Send help

Bình luận (0)
HD
18 tháng 10 2018 lúc 21:43

=))

Bình luận (2)

Các câu hỏi tương tự
NM
Xem chi tiết
QH
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
DV
Xem chi tiết
NM
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết
YN
Xem chi tiết
SO
Xem chi tiết