Violympic toán 9

TP

Câu 1: Giải phương trình :

\(\left(2\sqrt{x+2}+\sqrt{4x+1}\right)\left(2x+3+\sqrt{4x^2-9x+2}\right)=7\)

Câu 2: Tìm \(x;y\in Z\) biết \(2y\left(2x^2+1\right)-2x\left(2y^2+1\right)+1=x^3y^3\)

Câu 3: Cho \(a,b,c\) là các số hữu tỉ thỏa mãn \(\frac{1}{a+bc}+\frac{1}{b+ca}=\frac{1}{a+b}\). Chứng minh \(\frac{c-3}{c+1}\) là bình phương của một số hữu tỉ

Câu 4: Cho 3 số \(a,b,c\) thỏa mãn \(0\le a\le b\le c\le1\).

Tìm \(maxB=\left(a+b+c+3\right)\left(\frac{1}{a+1}+\frac{1}{b+1}+\frac{1}{c+1}\right)\)

TK
17 tháng 7 2019 lúc 6:11

Câu 1:ĐkXĐ \(x\ge-\frac{1}{4}\)

\(\left(2\sqrt{x+2}-\sqrt{4x+1}\right)\left(2x+3+\sqrt{4x^2+9x+2}\right)=7\)(theo đề ở dưới)

Nhân liên hợp ta có

\(\left(4\left(x+2\right)-4x-1\right)\left(2x+3+\sqrt{4x^2+9x+2}\right)=7\left(2\sqrt{x+2}+\sqrt{4x+1}\right)\)<=>\(2x+3+\sqrt{4x^2+9x+2}=2\sqrt{x+2}+\sqrt{4x+1}\)(1)

Đặt \(2\sqrt{x+2}+\sqrt{4x+1}=t\left(t\ge0\right)\)

=> \(t^2=8x+9+4\sqrt{4x^2+9x+2}\)

=> \(\frac{t^2-8x-9}{4}=\sqrt{4x^2+9x+2}\)

Khi đó (1)

<=> \(2x+3+\frac{t^2-8x-9}{4}=t\)

<=> \(\frac{3}{4}+\frac{t^2}{4}=t\)

=> \(\left[{}\begin{matrix}t=1\\t=3\end{matrix}\right.\)(tm)

+ \(t=1\) => \(\sqrt{4x^2+9x+2}=-2x-2\)

\(x\ge-\frac{1}{4}\)

=> pt vô nghiệm

+ t=3 => \(\sqrt{4x^2+9x+2}=-2x\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}x\le0\\9x+2=0\end{matrix}\right.\)

=> \(x=-\frac{2}{9}\)(tmĐKXĐ)

Vậy x=-2/9

Bình luận (0)
TK
17 tháng 7 2019 lúc 6:20

Câu 3:

\(\frac{1}{a+bc}+\frac{1}{b+ac}=\frac{1}{a+b}\)

<=> \(\frac{\left(a+b\right)\left(c+1\right)}{\left(a+bc\right)\left(b+ac\right)}=\frac{1}{a+b}\)

<=> \(\left(a+b\right)^2\left(c+1\right)=ab\left(c^2+1\right)+c\left(a^2+b^2\right)\)

<=> \(2abc+a^2+b^2+ab=abc^2\)

<=> \(\left(a^2+b^2+2ba\right)=ab\left(c^2-2c+1\right)\)

<=> \(\left(a+b\right)^2=ab\left(c-1\right)^2\)

=> ab>0 , ab là bình phương của số hữu tỉ

=> \(c-1=\frac{a+b}{\sqrt{ab}}\)

=> \(c+1=\frac{a+b}{\sqrt{ab}}+2=\frac{\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)^2}{\sqrt{ab}}\)

Khi đó

\(\frac{c-3}{c+1}=1-\frac{4}{c+1}=1-\frac{4\sqrt{ab}}{\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)^2}=\frac{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2}{\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)^2}\)

\(\frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}=\frac{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2}{a-b}=\frac{a+b-2\sqrt{ab}}{a-b}\)là số hữu tỉ do ab là bình phương của số hữu tỉ

=> \(\frac{c-3}{c+1}\)là bình phương của số hữu tỉ(ĐPCM)

Bình luận (2)
TK
17 tháng 7 2019 lúc 16:54

Câu 4 : Anh có cách này tạm được

Xét \(B\le10\)

Quy đồng chuyển vế ta có:\(\left(a+b+c+3\right)\left[\left(ab+bc+ac\right)+2\left(a+b+c\right)+3\right]\le10\left(a+1\right)\left(b+1\right)\left(c+1\right)\)

<=>\(\Sigma a^2\left(b+c\right)+\Sigma2a^2+7\left(ab+bc+ac\right)+9\left(a+b+c\right)+9\le10\left(abc+\Sigma a+\Sigma ab+1\right)\)

<=> \(\Sigma a^2\left(b+c\right)+2\left(a^2+b^2+c^2\right)\le7abc+3\left(ab+bc+ac\right)+1+a+b+c\)

\(\left\{{}\begin{matrix}a^2\le a\\b^2\le b\\c^2\le c\end{matrix}\right.\)do \(0\le a,b,c\le1\)

=> \(a\left(b+c\right)+b\left(a+c\right)+c\left(a+b\right)+2\left(a+b+c\right)\le7abc+3\left(ab+bc+ac\right)+\Sigma a+1\)

<=> \(a+b+c\le7abc+ab+bc+ac+1\)

Lại có \(7abc\ge-abc\)

=> \(a+b+c\le-abc+ab+bc+ac+1\)

<=> \(\left(1-a\right)\left(1-b\right)\left(1-c\right)\ge0\)luôn đúng với mọi \(0\le a,b,c\le1\)

=> ĐPCM

Dấu bằng xảy ra khi \(\left\{{}\begin{matrix}a^2=a\\b^2=b\\c^2=c\\\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)=0\end{matrix}\right.\)

=> \(\left(a,b,c\right)=\left(1,1,0\right);\left(0,0,1\right),...\)và các hoán vị

Bình luận (2)
TP
15 tháng 7 2019 lúc 21:17

Akai Haruma tth svtkvtm Ace Legona Nguyễn Việt Lâm Hung nguyen

Thiên tài bơi hết vào đây nào :>

Bình luận (10)
KH
15 tháng 7 2019 lúc 21:20

Bài thi cấp tỉnh 4 đ :))

Bình luận (4)

Các câu hỏi tương tự
BL
Xem chi tiết
KA
Xem chi tiết
BL
Xem chi tiết
BL
Xem chi tiết
TO
Xem chi tiết
LH
Xem chi tiết
LM
Xem chi tiết
VH
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết