CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

DH

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 36 kg than đá chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh , 1,5 % tạp chất không cháy được . Tính thể tích khí CO2 và SO2 tao thành ( đktc )

Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm , để điều chế oxi người ta tiến hành phân hủy kali clorat ( KCLO3 ) . Hãy tính hiệu suất phản ứng nếu dem 61,25g kali clorat phân hủy thu được 22,4 lít khí oxi ( đktc )

ND
19 tháng 1 2017 lúc 20:12

Câu 1:

Phương trình phản ứng cháy của cacbon :

C + O2 -> CO2

12g 22,4(lít)

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là :

36. (0,5% + 1,5%) = 0,72kg = 720g.

Khối lượng cacbon nguyên chất là : 36 – 0,72 = 35,28 (kg) = 35280 (g).

Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là :

\(V_{CO_2}=\frac{35280}{12}.22,4=65856\left(l\right)\) 43904 (lít).

Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :

S + O2 -> SO2

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 36.0,5% = 0,18 kg = 180 (g)

Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :

\(V_{SO_2}=\frac{180}{32}.22,4=126\left(l\right)\) (lít).



Bình luận (0)
LP
19 tháng 1 2017 lúc 20:53

đổi 36 kg = 36000g

ta có pthh C + O2---> Co2

theo pthh 1mol 1 mol 1mol

theo đề 2940 2940 2940 (mol)

mC= 98%*36000/100%=35280g

nC= 35280/12=2940 mol

VCO2=2940*22.4=65856(lit)

Ta có pthh S + O2à SO2

Theo pthh 1mol 1mol 1mol

Theo đề 5.625 5.625 5.625 (mol)

ms= 0.5%36000/100%=180(g)

ns= 180/32=5.625mol

VS02=5.625*22.4=126(lit)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
AT
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
MQ
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết