Chương 6. Hiđrocacbon không no

PN

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hổn hợp khí etilen và propilen cần 2,688 lít khí oxi . Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa . Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu . Tính giá trị m

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hổn hợp anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 17,92 lít khí Co2 (đktc). Xác định công thức của hai anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, tính khối lượng brom đã phản ứng.

TH
21 tháng 3 2019 lúc 16:17

1/

\(n_{hh}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)

gọi \(n_{C_2H_4}\) là a;\(C_3H_6\) là b ta có:

a+b=0,03(1)

\(n_{O_2}=\frac{2,68}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)

\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)

\(C_3H_6+\frac{9}{2}O_2\rightarrow3CO_2+3H_2O\)

dựa vào phương trình ta có:

\(3a+\frac{9}{2}b=0,12\)(1)

từ (1) và (2) ta được hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\3a+\frac{9}{2}b=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)

\(\%V_{C_2H_4}=\frac{0,01.22,4}{0,672}.100\%=33,33\%\)

\(\%V_{C_3H_6}=\frac{0,02.22,4}{0,672}.100\%=66,67\%\)

\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_6}=2.0,01+3.0,02=0,08\left(mol\right)\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

n\(_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{\downarrow}=0,08.100=8\left(g\right)\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
PT
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
AN
Xem chi tiết
VT
Xem chi tiết
PT
Xem chi tiết
VT
Xem chi tiết
SB
Xem chi tiết