Dựa vào nhiệt độ, người ta chia ra các khối khí nóng và lạnh.
Còn dựa vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay lục địa, người ta chia ra khối khí đại dương hoặc lục địa
Dựa vào nhiệt độ, người ta chia ra các khối khí nóng và lạnh.
Còn dựa vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay lục địa, người ta chia ra khối khí đại dương hoặc lục địa
Trái đất đã tạo ra lực hút để giữ được các chất khí làm thành lớp khí bảo vệ mình là nhờ trái đất có ....
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi.
B. Các-bo-níc.
C. Ni-tơ.
D. Ô-dôn.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?
A. Ánh sáng từ Mặt Trời
B. Sức nóng từ Mặt đất
C. Các khối khí nóng
D. Các khối khí lạnh
Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên
A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất
B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời
C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt
D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.
Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế
Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:
A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao
B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp
C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng
D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:
A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo
Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp
A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ
C. Mặt trời chiêu vuông góc
D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này
Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố
A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực
B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực
C. Chỉ có mưa ở xích đạo
D. Chỉ có mưa ở 2 cực
Câu1: Trình bày đặc điểm trái đất quay quanh mặt trời.
Câu2: Cấu tạo bên trog của trái đất gồm mấy lớp, nêu đặc điểm từng lớp.
Câu3: Núi lửa là gì? Động đất là gì? Nêu tác hại của động đất và núi lửa.
Câu4: Căn cứ vào độ người ta chia núi ra làm mấy loại, đặc điểm của từng loại. Giúp mik nha, đag cần gấp lắm, đây là đề cương ôn thi cuối học kì 1 đấy
Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 2. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
Câu 3. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ
A. Ôn đới.
B. Xích đạo.
C. Hàn đới.
D. Nhiệt đới.
Câu 5. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ
A. hơi nước.
B. khí metan.
C. khí ôxi.
D. khí nitơ
Câu 1. Các nguồn tài nguyên trên Trái Đất phân bố
A. đồng đều.
B. phân tán.
C. không đồng đều.
D. tập trung.
Câu 2. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vô tận?
A. Năng lượng Mặt Trời, không khí.
B. Thổ nhưỡng, không khí, địa hình.
C. Không khí, khoáng sản và nước.
D. Năng lượng Mặt Trời, khoáng sản.
Câu 3. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
A. Khoáng sản.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D. Thổ nhưỡng
Câu 4. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên?
A. Công nghiệp.
B. Thương mại.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông.
Câu 5. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.
B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.
C. Chứa đựng các loại rác thải.
D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.
Trả lời:
Câu 6. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do
A. chiến tranh, thiên tai.
B. khai thác quá mức.
C. phát triển nông nghiệp.
D. dân số đông và trẻ.
-Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất
-Vì sao có hiện tượng các mùa
-Vì sao có hiện tượng ngay và đêm
-Nguyên nhân nào sinh ra các mùa
+bài tập vận dụng:Tính múi giờ và tính thời gian trong Lịch sử
ó mấy đới khí hậu trên trái đất
Câu 1: Để tính thời gian, con người dựa vào điều kiện gì?
A. Ánh sáng của Mặt Trời B. Mực nước sông hàng năm
C. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng D. Thời tiết mỗi năm
Câu 2: Âm lịch được tính dựa vào sự di chuyển của:
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
C. Trái Đất quay quanh chính mình D. Các vì sao
Câu 3: Một thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?
A. 1000 năm B. 100 năm C. 10 năm D. 2000 năm
Câu 4: Năm 201 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. Thế kỉ thứ III B. Thế kỉ thứ IV
C. Thế kỉ thứ II D. Thế kỉ thứ I
Câu 5: Từ khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm vào năm 179 TCN đến nay (2021) là bao nhiêu năm?
A. 1840 năm B. 2021 năm C. 2200 năm D. 2179 năm
Câu 6: Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi là:
A. Pha-ra-ông B. Thiên tử C. Địa chủ D. En-xi
Câu 7: Tại sao người Ai Cập lại ướp xác?
A. Để đợi linh hồn được tái sinh B. Vì làm theo ý thần linh
C. Vì họ giàu có D. Để được lên Thiên đàng
Câu 8: Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông nào?
A. Sông Ơ-phrát B. Sông Trường Giang
C. Sông Ti-grơ D. Sông Nin
Câu 9: Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời vào thời gian nào ?
A. Khoảng năm 1000 TCN B. Khoảng năm 2000 TCN.
C. Khoảng năm 4000 TCN. D. Khoảng năm 3000 TCN
Câu 10: Năm 30 TCN, Ai Cập bị nước nào xâm chiếm?
A. Hi Lạp B. La Mã C. Lưỡng Hà D. Ấn Độ
Câu 11: Chữ viết của Ai Cập là loại chữ nào?
A. Chữ thư pháp B. Chữ La-tinh
C. Chữ tượng hình D. Chữ Phạn
Câu 12. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 13. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước. B. sức mạnh của thần thánh
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua. D. tình đoàn kết dân tộc.
Câu 14: Ai đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập, thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại ?
A.Vua Ram-sét II B. Pha-ra-ong (Pharaoh)
C. Vua Na-Mơ (Namer) D. Vua Tu-tan-kha-mun (Tutankhamun)
Câu 15: Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là:
A. Pha-ra-ông B. En-xi C. Thiên tử D. Địa chủ
Câu 16: Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông nào?
A. Sông Nin B. Sông Trường Gianh và sông Hoàng Hà
C. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát D. Sông Hằng và sông Ấn
Câu 17: Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên:
A. Đất sét B. Mai rùa C. Thẻ tre D. Giấy Pa-pi-rút
Câu 18: Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan Thế giới cổ đại?
A. Tượng Nhân sư B. Vườn treo Ba-bi-lon
C. Cổng I-sơ-ta D. Khu lăng mộ Gi-za
Câu 19: Các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ra đời vào khoảng thời gian:
A. Thiên niên kỉ IV TCN B. Thiên niên kỉ III TCN
C. Thế kỉ IV TCN D. Thế kỉ III TCN
Câu 20: Thành tựu nào sau đây của người Lưỡng Hà cổ đại được con người sử dụng đến ngày nay?
A. Chữ tượng hình B. Hệ đếm thập phân
C. Hệ đếm 60 D. Thuật ướp xác
Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả của chuyển động:
(2.5 Điểm)
A. tự quay quanh trục của Trái Đất.
B. quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
C. xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
D. tịnh tiến của Trái Đất quanh các hành tinh.