Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron xác định chất oxi hóa chất khử
a. P + KClO3 -> P2O5 + KCl
b. Mg + HNO3 -> Mg(NO3)2 + NO + H2O
c. FexOy + Al -> Al2O3 + Fe
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp electron:
1. SO2 + H2S \(\rightarrow\) S + H2O
2. Al + Fe3O4 \(\rightarrow\) Al2O3 + Fe
3. SO2 + Cl2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + HCl
4. MnO2 + HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + H2O
5. Cu + HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
6. Mg + H2SO4(n) \(\rightarrow\) MgSO4 + S + H2O
7*. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
8*. H2S + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) MnSO4 + K2SO4 + S\(\downarrow\) + H2O
Cân bằng phương trình phản ứng sau theo phương pháp thằng bằng e
FeS2 + O2 -----t---> Fe2O3 +SO2
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron xác định chất khử chất oxi hoá và quá trình oxi hoá khử. P+H2SO4➞H3PO4+SO2+H2O. Mg+HNO3➞Mg(NO3)2+NO+H2O. Fe+H2SO4➞Fe2(SO4)3+SO2+H2O. Al+HNO3➞Al(NO3)+N2+H2O. KMnO4+HCl+MnCl2+Cl2+H2O
Khử hoàn toàn oxi sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng khối lượng chất rẫn giảm 27,58%. Xác định oxit sắt đã dùng.
Al + H2SO4 ---> AL2(SO4)3 + SO2 + H2O
#Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron như thế nào ạ ?
😇Hòa tan hoàn toàn 10,04 gam kim loại M thuộc nhóm IIA bằng lượng vừa đủ 450,8 gam dung dịch H2So4 10% thu được V lít ở (đktc) và dung dịch X
a) Xác định kim loại M và tính V
b) tính nồng độ % của muối trong dung dịch X
Cho mình hỏi:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a/ Fe + H2SO4 đặc ➝t^ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b/ Cu + HNO3 ➝ Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Giúp mình zới na
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm: Na, K, Ca bằng H2O thu được 1,344 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên bằng oxi thì cần bao nhiêu lít oxi ( các khí ở đktc)