a) Ta có: \(\dfrac{16\cdot5}{2.M_X+16\cdot5}\cdot100=56,34\) \(\Rightarrow M_X=31\)
\(\Rightarrow\) X là Photpho
b)
- Hợp chất oxit: P2O5
- Hợp chất với hidro: PH3
a) Ta có: \(\dfrac{16\cdot5}{2.M_X+16\cdot5}\cdot100=56,34\) \(\Rightarrow M_X=31\)
\(\Rightarrow\) X là Photpho
b)
- Hợp chất oxit: P2O5
- Hợp chất với hidro: PH3
Nguyên tố R tạo một oxit RO2 (chất D) và một hợp chất RHn (chất E). Cho biết khối lượng riêng hơi của E ở dktc là 1,5179g/ml và phân tử khối của D là 32/17 phân tử khối của E.
a) Tìm nguyên tố R
b) M là kim loại hóa trị I, tạo được muối X có công thức M2RO3. Hòa tan 12,6g X trong 100ml dd HCl lấy dư có D = 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 126,2g dd. Tìm kim loại M
Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Bài 2: Khử hoàn toàn 23,2 hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu đc Fe và 1 chất khí. Dẫn chất khí thu đc sục vào muối vôi trong dư thấy xuất hiện 40g kết tủa trắng tạo thành.
a. Xác định thành phần % về khối lượng mối oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng sắt thu đc sau phẩn ứng.
c. Tính thể tích khí CO cần dùng ở (đktc)
đ. Tính thể tích khí H2 thu đc khi cho lượng Fe thu đc ở trên hòa tan trong dung dịch HCl nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A,B (trong đó A có công thức phân tử là CnH2n+2, có tính chất tương tự metan, còn B có công thức phân tử CmH2m, có tính chất tương tự etilen). Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 1,4 gam và có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa, lọc lấy dung dịch sau phản ứng và đun nóng, thấy tạo thêm 5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và tính phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợp X ban đầu
có hỗn hợp các chất CO,CO2. Hãy nêu cách xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp . Dụng cụ hoá chất coi như có đủ
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng hỗn hợp trước khi nung. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí X, biết rằng: - X là oxit của cacbon chứa 72,72% oxi. - 17,6 gam khí X chiếm thể tích là 8,96 lít ở đktc.
b) Hòa tan 8,8 gam hợp chất khí X vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).Bài tập 4: Hòa tan hoàn toàn 4,52 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 cần dùng vừa đủ m (gam) dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lit khí CO2 ( đktc) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính khối lượng mỗi muối trong X c) Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng d) Tính khối lượng dung dịch YBài tập 5: Để khử hoàn toàn 4,01 gam hỗn hợp Z gồm 2 oxit ZnO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ V (lit) khí CO ( đktc) sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,89 gam hỗn hợp 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp Z. b) Tính VCO cần dùng.Ai làm hộ e với : nung 10.23 gam hỗn hợp hai oxit Cuo và Pbo với cacbon dư .Toàn bộ lượng khí co2 sinh ra được dẫn vào thành đựng dung dịnh ca(oh)2 dư .Phản ứng xong thu được 5,5gam kết tủa .tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp