Chương 7. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

NL

Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau :

a) HCl, NaCl, NaOH, CuSO4.

b) NaCl, NaBr, NaNO3, HCl, HNO3.

c) HCl, H2S, H2SO3, H2SO4.

TH
23 tháng 4 2019 lúc 19:57

a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl

Mẫu thử quỳ tím hóa xanh: NaOH

Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, CuSO4

Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu

BaCl2 + CuSO4 => BaSO4 + CuCl2

Xuất hiện kết tủa trắng là CuSO4. Còn lại là NaCl

b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl, HNO3

Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, NaBr, NaNO3

Cho vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch AgNO3

Xuất hiện kết tủa trắng ==> NaCl

Xuất hiện kết tủa vàng sẫm => NaBr

Còn lại là NaNO3.

Cho vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ dung dịch AgNO3

Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, còn lại: HNO3

Bình luận (0)
TH
23 tháng 4 2019 lúc 20:02

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Nung nóng các mẫu thử trong điều kiện thiếu Oxi

H2S + 1/2 O2 (thiếu) => S + H2O

Xuất hiện kết tủa là H2S

Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại

Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, H2SO4

AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3

2AgNO3 + H2SO4 => Ag2SO4 + 2HNO3

Còn lại: dung dịch H2SO3 (yếu nên không t/d)

Đem 2 kết tủa trắng ra ánh sáng:

Chuyển thành kết tủa đen (bị ánh sáng phân tích) là AgCl => chất ban đầu: HCl

Còn lại là H2SO4

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
HV
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
NL
Xem chi tiết
BB
Xem chi tiết