kỳ trung gian | kỳ đầu | kỳ giữa | kỳ sau | kỳ cuối | |
cromatit | 4n | 4n | 4n | 0 | 0 |
nhân con | có | cuối kì biến mất | ko | ko | xuất hiện trở lại |
thoi phân bào | có xuất hiện | có | có | có | biến mất |
màng nhân | có | ko | ko | ko | có |
kỳ trung gian | kỳ đầu | kỳ giữa | kỳ sau | kỳ cuối | |
cromatit | 4n | 4n | 4n | 0 | 0 |
nhân con | có | cuối kì biến mất | ko | ko | xuất hiện trở lại |
thoi phân bào | có xuất hiện | có | có | có | biến mất |
màng nhân | có | ko | ko | ko | có |
Bài 3: Một tế bào của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 7 lần. Hãy xác định:
a, Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b, Số NST có trong tất cả các tế bào khi đang ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ 5.
c, Số thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân
Ở một cá thể động vật có 3 tế bào sinh dục sơ khai cùng tiến hành nguyên phân một số đợt bằng nhau, sau đó tất cả các tế bào con do 3 tế bào này sinh ra đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Cả hai quá trình phân bào này đòi hỏi môi trường cung cấp 1512 NST đơn, trong đó số NST đơn cung cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 24. Hãy xác định:
a. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
b. Số NST kép trong kỳ sau I của giảm phân ở mỗi tế bào?
c. Số NST đơn trong kỳ sau II của giảm phân ở mỗi tế bào?
d. Số giao tử được tạo thành sau giảm phân?
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dưỡng của thỏ (2n= 44) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định: a, Số NST có trong các tế bào ở kì giữa, kì sau? b. Số tâm động có trong các tế bào ở kì đầu và kị sau? c, Số cromatit ở kì trung gian và kì sau? d, Số tế bào con khi hoàn tất quá trình nguyên phân? Bài 2: Một tế bảo lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8NST nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thế hệ tế bào cuối cùng người ta thấy có tổng số 256 NST đơn. 1. Xác định số đợt phân bảo nguyên phân của tế bào ban đầu? 2. Cho rằng các tế bào mới được tạo thành từ các đợt phân bảo nói trên lại diễn ra đợt nguyên phân tiếp theo. Hãy xác định: a. Số cromatit ở kì giữa của mỗi tế bào b. Số tâm động ở kì giữa và kì sau của mỗi tế bào. c. Số NST ở kì sau của mỗi tế bào.
Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 8 đợt đòi hỏi môi trường cung cấp 20400 NST đơn mới tương đương.
a. Xác định 2n
b. Xác định số NST và trạng thái của nó ở kỳ giũa, kỳ sau các tế bào khi chúng tiến hành nguyên phân lần cuối cùng.
Có 5 tế bào ở chuột (2n= 40) đều thực hiện nguyên phân 1 lần. Xác định: a) Số NST của các tế bào trong kì giữa và kì sau b) Số NST trong các tế bào con
từ 1 hợp tử người ( 2n=46NST ) trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp, tổng số tế bào được hình thành qua tất cả lần nguyên phân là 126 a. Xác định số lượng NST có trong các tế bào sau đợt NP cuối cùng của quá trình b. Xác định số thoi phân bào xuất hiện ở trong các tế bào sau đợt NP cuối cùng của quá trình
Ở gà 2n =78. Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 5 lần. Vào lần nguyên phân cuối cùng, hãy xác định số tế bào con, số nhiễm sắc thể cùng trạng thái trong tế bào con ở mỗi kì sau đây: trung gian, cuối, sau
những diễn biến ở kỳ giữa của nguyên phân ( NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào )
Bài 1 Có 5 tế bào của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra 90 tế bào con. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào trên?
Bài 2 :Trong số các tinh trùng được hình thành từ 6 tế bào sinh tinh của lợn thấy có 456 NST.
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của lợn
b/ Nếu trong các trứng tạo ra từ một lợn cái có 228 NST thì hãy xác định số tế bào sinh trứng đã tạo ra các trứng trên.