CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

SN

Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.

Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên

a. Cu (I) và O (II); Cu (II) và O. b. Al và O; Zn và O; Mg và O;

c. Fe (II) và O; Fe(III) và O d. N (I) và O; N (II) và O; N (III) và O; N (IV) và O; N (V) và O.

Bài 3: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a) Viết PTHH của phản ứng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

b) Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

Giúp mình với. Thanks

LD
6 tháng 4 2020 lúc 14:34

Bài 1:

2H2+O2-->2H2O

2Mg+O2---->2MgO

2Cu+O2-->2CuO

S+O2------>SO2

4Al+3O2-->2Al2O3

C+O2----->CO2

4P+5O2----->2P2O5

Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên

a. Cu (I) và O (II): Cu2O: đồng(I) oxit

Cu (II) và O:CuO : Đồng(II) oixt

b. Al và O : Al2O3: nhôm oxit

Zn và O: ZnO: Kẽm oxit

Mg và O: MgO : Magie oxit

c. Fe (II) và O: FeO : Sắt(II) oxit

Fe(III) và O: Fe2O3: Sắt(III) oxit

d. N (I) và O: N2O : đinito oxit

N (II) và O : NO : nitơ oxit

N (III) và O : N2O3 : đi nitơ trioxit

N (IV) và O :NO2 : nitơ đi oxit

N (V) và O: N2O5: đi nitơ pentaoxit

Bài 3:

a)\(2HgO-->2Hg+O2\)

==>Phản ứng phân hủy

b)\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=0,05\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

Bài 4:

a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)

\(n_{KMNO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)

\(m_{KMnO4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
BT
6 tháng 4 2020 lúc 14:25

Câu 1

2H2+O2-->2H20

2Mg+O2-->2MgO

2Cu+O2-->2CuO

S+O2-->SO2

4Al+3O2-->2Al2O3

C+O2-->CO2

4P+5O2-->2P2O5

Câu 2

a) Cu2O: Đồng (I) oxit, CuO: Đồng II oxit

b) Al2O3: Nhôm oxit, ZnO: Kẽm oxit, MgO: magie oxit

c) FeO: Sắt II oxit, Fe2O3: Sắt III oxit

d) N2O: đinito monoxit, NO: Nito monoxit, N2O3: Đinito Trioxit, NO2: Nito dioxit, N2O5: Đinito pentaoxit

Câu 3:

a) PTHH: 2HgO -to-> 2Hg + O2

b) Phản ứng trên có duy nhất một chất tham gia và có 2 chất sản phẩm tức phản ứng này thuộc phản ứng phân hủy (theo định nghĩa phản ứng phân hủy).

c) Ta có:

nHgO=21,6217≈0,1(mol)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

nO2=0,12=0,05(mol)

Thể tích khí O2 (ở đktc):

VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

nHg=nHgO=0,1(mol)

Khối lượng thủy ngân thu được:

mHg=0,1.201=20,1(g)

Câu 4:

a) 3Fe +2O2 ---> Fe3O4

Ta có: nFe3O4=4,64/(56.3+16.4)=0,02 mol

Theo phương trình phản ứng:nFe=3nFe3O4=0,06 mol -> mFe=0,06.56=3,36gam

->mO2=mFe3O4-mFe=1,28 gam

Ta có: nO2=1,28/32=0,04 mol

b) KClO3 -> KCl +3/2O2

-> nKClO3=2/3nO2=0,08/3 -> mKClO3=0,08/3 .(39+35,5 +16.3)=3,267 gam

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
ND
6 tháng 4 2020 lúc 14:37

Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.

---

H2 + 1/2 O2 -to-> H2O

Mg + 1/2 O2 -to-> MgO

Cu + 1/2 O2 -to-> CuO

S + O2 -to-> SO2

C+ O2 -to-> CO2

4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên

a. Cu (I) và O (II); Cu (II) và O. b. Al và O; Zn và O; Mg và O;

---

a) Cu2O: Đồng (I) oxit

CuO : Đồng (II) oxit

b) Al2O3: Nhôm oxit

ZnO: Kẽm oxit

MgO: Magie oxit

c. Fe (II) và O; Fe(III) và O d. N (I) và O; N (II) và O; N (III) và O; N (IV) và O; N (V) và O.

--

c) FeO: Sắt (II) oxit

Fe2O3: Sắt (III) oxit

d) N2O: đinitơ oxit

NO:nitơ oxit

N2O3: đinitơ trioxit

NO2:nitơ đioxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

Bài 3: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a) Viết PTHH của phản ứng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

HgO -to-> Hg + 1/2 O2

-> P.ứ phân hủy

b) Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

---

nHgO= 21,7/217= 0,1(mol)

HgO -to-> Hg + 1/2 O2

0,1______0,1__0,05(mol)

mHg= 201.0,1= 20,1(g)

V(O2,đktc)=0,05.22,4= 1,12(l)

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ

PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

0,03_______0,02____0,01(mol)

nFe3O4= 2,32/ 232= 0,01(mol)

mFe= 0,03. 56= 1,68(g)

V(O2,đktc)=0,02.22,4= 0,448(l)

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

0,04________0,02___________0,02__0,02(mol)

=>mKMnO4= 0,02. 158= 6,32(g)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
CH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
DL
Xem chi tiết
PH
Xem chi tiết
LH
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết