Bài 1:
Khử hoàn toàn 4g oxit đồng bằng khí H2 thủ được hơi nước và 3,2g đồng. Tìm CTHH của đồng oxit
Bài 2
Hoà tan hỗn hợp 20g gồm Zn, Fe, Ag trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong co 1,4g không hòa tan và thu được 6,72l khí ( đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 1: Gọi CTHH của oxit đó là Cu2Ox
nCu = \(\dfrac{3,2}{64}\)= 0,05 (mol)
Cu2Ox + xH2 ----> 2Cu + xH2O
0,025 0,05 (mol)
Theo đề ra, ta có:
\(\dfrac{4}{128+16x}\)= 0,025
=> x = 2
Vậy CTHH của oxit là CuO.
Câu 2:
Ag không tác dụng với H2SO4 loãng
=> mAg = 1,4 (g)
=> mZn, Fe = 20 - 1,4 = 18,6 (g)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe.
Zn + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2
x x (mol)
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
y y (mol)
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Theo đề ra, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
=> %Ag = \(\dfrac{1,4.100\%}{20}\)= 7%
=> %Zn = \(\dfrac{13.100}{20}\)= 65%
=> %Fe = 100 - 7 - 65 = 28%