Bài 44: Bài luyện tập 8

PM

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt vào 150 ml dung dịch axit HCl, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Tính khối lượng m

b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit đã dùng

Bài 2 : Hóa tan hoàn toàn 8,1 gam bột kim loại nhôm vào 250 gam dung dịch axit H2SO4.

a) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

b) Tính nồng dộ % của dung dịch axit đã dùng

c) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch thu được

Bài 3 : Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất sau: a) \(CaCO_3\) b)\(K_2SO_4\) c)\(Ba\left(HSO_3\right)_2\)

Bài 4: Xác định CTPT của hợp chất A có thành phần % của các nguyên tố là 39,32% Na, 25,54%, 28,07% và khối lượng mol của hợp chất là 142

LH
24 tháng 7 2019 lúc 20:26

Bài 44. Bài luyện tập 8

Bình luận (0)
PC
24 tháng 7 2019 lúc 20:30

Bài 1:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

a) Theo pT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)

b) Theo Pt: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\frac{0,3}{0,15}=2\left(M\right)\)

Bình luận (0)
MN
24 tháng 7 2019 lúc 20:49

Bài 1 :

nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 mol

Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

0.15__0.3___________0.15

mFe = m = 8.4 g

CM HCl = 0.3/0.15=2M

Bài 2 :

nAl = 0.3 mol

2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

0.3____0.45________0.15______0.45

VH2 = 0.45*22.4 = 10.08l

mH2SO4 = 0.45*98=44.1g

C%H2SO4 = 44.1*100/250 = 17.64%

mdd sau phản ứng = 8.1 + 250 - 0.9 = 257.2 g

mAl2(SO4)3 = 0.15*342=51.3 g

C%Al2(SO4)3 = 51.3/257.2*100% = 19.95%

Bình luận (0)
PC
24 tháng 7 2019 lúc 20:53

Bài 2:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

a) Theo Pt: \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}\times0,3=0,45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45\times22,4=10,08\left(l\right)\)

b) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45\times98=44,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\frac{44,1}{250}\times100\%=17,64\%\)

c) \(m_{H_2}=0,45\times2=0,9\left(g\right)\)

Ta có: \(m_{dd}saupư=8,1+250-0,9=257,2\left(g\right)\)

Theo pT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15\times342=51,3\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{51,3}{257,2}\times100\%=19,95\%\)

Bình luận (0)
MN
24 tháng 7 2019 lúc 21:00

Bài 3 :

MCaCO3= 40 + 12 + 48 = 100 g/mol

%Ca = 40%

%C = 12%

%O = 48%

MK2SO4= 39*2 + 32 + 64 = 152 g/mol

%K = 36.84%

%S = 21.05%

%O = 42.11%

MBa(HCO3)2 = 137 + 61*2=259 g/mol

%Ba = 52.9%

%H = 0.77%

%C = 9.27%

%O = 37.06%

Bài 4 : lần sau nhớ ghi đúng đề nhé :

Xác định CTPT của hợp chất A có thành phần % của các nguyên tố là 32.39% Na, 22.54% S , 45.07% O và khối lượng mol của hợp chất là 142

Gọi: CTPT của hợp chất : NaxSyOz

x : y : z = 32.39/23 : 25.54/32 : 45.07/16 = 1.4 : 0.7 : 2.8 = 2 : 1 : 4

=> CTTQ : (Na2SO4)n

M = 152

<=> 152n = 152

<=> n = 1

Vậy: CTPT là : Na2SO4

Bình luận (0)
LH
24 tháng 7 2019 lúc 21:55

Bài 44. Bài luyện tập 8

Bình luận (0)
PC
24 tháng 7 2019 lúc 21:03

Bài 3:

a) \(M_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(g\right)\)

\(\%Ca=\frac{40}{100}\times100\%=40\%\)

\(\%C=\frac{12}{100}\times100\%=12\%\)

\(\%O=100\%-40\%-12\%=48\%\)

b) \(M_{K_2SO_4}=39\times2+32+16\times4=174\left(g\right)\)

\(\%K=\frac{39\times2}{174}\times100\%=44,83\%\)

\(\%S=\frac{32}{174}\times100\%=18,39\%\)

\(\%O=100\%-44,83\%-18,39\%=36,68\%\)

c) \(M_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=137+2\times\left(1+32+16\times3\right)=299\left(g\right)\)

\(\%Ba=\frac{137}{299}\times100\%=45,82\%\)

\(\%H=\frac{2}{299}\times100\%=0,67\%\)

\(\%S=\frac{32\times2}{299}\times100\%=21,4\%\)

\(\%O=100\%-45,82\%-0,67\%-21,4\%=32,11\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
HT
Xem chi tiết
TP
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
VT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
DT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
MS
Xem chi tiết