Bài 1: đốt cháy 13gam kẽm trong 4,48 lít O2 (đktc) thu kẽm oxit
a) viết phương trình phản ứng
b) chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
c) tính khối lượng kẽm oxit tạo thành?
Bài 2:
a) người ta điều chế oxi từ kaliclorattheo sơ đồ sau:
2KClo3 ===> 2KCl + 3O2
- nếu lấy 12.25g KClo3 để điều chế khí oxi thì sau phản ứng số gam khí oxi thu được là bao nhiêu?
b) để thu được khí oxi bằng lượng trên thì cần dùng bao nhiêu kalipemanganat KMnO4 ( biết hiệu suất phản ứng là 80%)
* Help Me.................
Bài 1:
a) PTHH : 2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO
b) nZn = m/M = 13/65 =0,2(mol)
nO2 = V/22,4 =4,48/22,4 = 0,2(mol)
LẬp tỉ lệ :
\(\frac{n_{Zn\left(ĐB\right)}}{n_{Zn\left(PT\right)}}=\frac{0,2}{2}=0,1\) < \(\frac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\frac{0,2}{1}=0,2\)
=> Sau phản ứng : Zn hết và O2 dư
Theo PT=> nO2(phản ứng) = 1/2 . nZn = 1/2 x 0,2 = 0,1(mol)
==> nO2(dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)
=> mO2(dư) = n .M = 0,1 x 32 = 3,2(g)
c) Theo PT => nZnO = nZn = 0,2(mol)
=> mZnO = n .M = 0,2 x 81 =16,2(g)
Bài 2
a) 2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
nKClO3 = m/M = 12,25/ 122,5 = 0,1(mol)
Theo PT => nO2 = 3/2 . nKClO3 = 3/2 x 0,1 = 0,15(mol)
=> mO2 = n .M = 0,15 x 32 = 4,8(g)
b) 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PT => nKMnO4 = 2 . nO2 = 2 x 0,15 = 0,3(mol)
=> mKMnO4(phản ứng) = n .M = 0,3 x 158= 47,4(g)
mà H = mKMnO4(phản ứng ) : mKMnO4(thực tế) x 100% = 80%
=> 47,4 : mKMnO4(thực tế) = 0,8
=> mKMnO4(thực tế) = 47,4 : 0,8 = 59,25(g)
Vậy cần 59,25g KMnO4