Bài 1: Cho các công thức hóa học sau: BaCO3, Na2SO4, CuO, Li2O, H3PO4, MgSO4, H2S, Fe(OH)2, KHS, Ca(HSO4)2, BaSO4, K2SiO3. Hãy phân loại và gọi tên các chất.
Bài 2: Một hợp chất có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố như sau: ms : mo = 24 : 36. Tìm CTHH của hợp chất, biết hợp chất có tỉ khối đối với H2 là 40.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,6g kim loại M hóa trị (I) trong 2,24 lít khí clo (ở đktc), thu được một muối clorua của M. Hòa tan toàn bộ lượng muối thu được vào 188,3 ml nước.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính C% của dd sau khi hòa tan hết lượng muối vào nước.
3. \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: \(M+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}MCl\)
M 0,5mol
4,6g 0,1mol
\(\Rightarrow M=23\)
M là Natri ( Na )
\(n_{NaCl}=\dfrac{0,5}{\dfrac{1}{2}}=1\left(mol\right)\)
Pt: \(NaCl+H_2O\rightarrow NaOH+HCl\)
1mol \(\rightarrow1mol\) \(\rightarrow1mol\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{1.40}{188,3}.100=21,24\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{1.36,5}{188,3}.100=19,38\%\)
1.
Công thức | Gọi tên |
BaCO3 | Bari cacbonat |
Na2SO4 | Natri sunfat |
CuO | Đồng (II) oxit |
Li2O | Liti oxit |
H3PO4 | axit photphoric |
MgSO4 | Magie sunfat |
FeS | Sắt (II) sunfua |
Fe(OH)2 | Sắt (II) hidroxit |
KHS | Kali hidrosunfua |
Ca(HSO4)2 | Canxi hidro sunfat |
BaSO4 | Bari sunfat |
K2SiO3 : Kali Silicat
2)Gọi CTTQ hợp chất là:SxOy
x:y=\(\dfrac{24}{32}:\dfrac{36}{16}\)=1:3
=>CTĐG hợp chất là:SO3=>CTN hợp chất là:(SO3)n
Mặt khác:Mh/c=40\(M_{H_2}\)=40.2=80
=>80n=80=>n=1
Vậy CTHH hợp chất là SO3