Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

NN

Bài 1 :Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.

Bài 2:

Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.

Bài 3

Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.

a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam?

b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.

c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.

MT
6 tháng 9 2017 lúc 20:41

Bài 3:

PTHH: 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) Al2O3

a. ADCT: n = \(\dfrac{m}{M}\) ta có:

nAl = \(\dfrac{32,4}{27}\) = 1,2 ( mol)

ADCT : n = \(\dfrac{V}{22,4}\) ta có:

nO2= \(\dfrac{21,504}{22,4}\) = 0,96

Theo PTHH ta có:

nAl : 1,2 < nO2 : 0,96

Vậy O2 dư.

Số mol dư là : \(\dfrac{0,96}{3}\) - \(\dfrac{1,2}{4}\) = 0,02 (mol)

Vậy khối lượng dư là: 0,02 . 12 = 0,24 ( g)

b. ADCT : m = n. M ta có:

Vậy khối lượng Nhôm oxit tạo thành là :

102 . (1,2/4 . 2) = 61,2 (g)

c. PTHH: Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)AlCl3 + H2

Theo PTHH

nAl2O3 = nH2 = 0,6 (mol)

Vậy sau phản ứng thu được số lít khí hidro là:

0,6 . 22,4 = 13,44 (l)

Bình luận (2)
WD
6 tháng 9 2017 lúc 21:13

Bài 2:

Ta có: \(\dfrac{m_{CaSO_4.nH_2O}}{M_{CaSO_4.nH_2O}}=\dfrac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{19,11}{136+18n}=\dfrac{4}{18n}\)

=> n=2

vậy CT của phân tử muối ngậm nước là : CaSO4.2H2O

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
PH
Xem chi tiết
PD
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
DH
Xem chi tiết
CT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
NS
Xem chi tiết
MN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết