Bài 1: Cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 gam Ca và 3,9 gam K tác dụng với H2O.
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính thể tích H2 ở đktc.
c, Dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì?
Bài 2: 4 lọ hóa chất không màu đựng các dung dịch sau: CaO, MgO, NaCl, P2O5. Phân biệt các loại dung dịch trên.
Bài 1:
nCa = \(\dfrac{4,6}{40}=0,115\) mol
nK = \(\dfrac{3,9}{39}=0,1\) mol
Pt: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,115 mol----------------------> 0,115 mol
......2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,1 mol-----------------------> 0,05 mol
VH2 = (0,115 + 0,05) . 22,4 = 3,696 (lít)
Dung dịch thu được sau pứ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bài 2:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: CaO, NaCl, P2O5
............CaO + H2O --> Ca(OH)2
............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Mẫu không tan: MgO
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
nCa = \(\dfrac{4,6}{40}\) = 0,115 mol
nK = \(\dfrac{3,9}{39}\) = 0,1mol
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
0,1mol →0,1 mol
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,115mol →0,115 mol
⇒VH2 = (0,115 + 0,1) . 22,4 = 4,816 (l)
- dd thu được làm quỳ tím chuyển màu xanh