Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn

DS

Bài 1: Cho 0,48 gam kim loại M thuộc phân nhóm chính IIA vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,448 lit khí (đktc).

a. Xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được.

b. Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại Rchoas trị III bằng 200 ml dunh dịch HCl thu được dung dịch X và 6,72 lit khí thoát ra ở đktc.

a. Xác định kim loại R. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch X xem như thể tích thay đổi không đáng kể.

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.

Bài 4: Cho 3,36 gam kim loại nhóm IA tác dụng với nước dư thu được 0,48 gam khí hidro. Xác định A.

Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 6g kim loại nhóm IIA vào HCl thu được 3,36 lit khí (đkc). Tìm tên kim loại.

BT
1 tháng 12 2019 lúc 18:09

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
VD
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
NC
Xem chi tiết
VB
Xem chi tiết
TM
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết