Hòa tan 12 gam magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng magie sunfat(MgSO4) tạo thành
c/ Tính thể tích khí hidro đã thoát ra
d/ Nếu dùng lượng magie của phản ứng trên tác dụng với dung dịch loãng có chứ 19,6 gam axit sunfuric (MgSO4) thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu mol
Tính độ tan của NaCl ở 5 độ c biết ở t độ này khi hòa tan 7,2 g NaCl vào 20 g nước thì được dung dịch bão hòa làm a) cách viết sau có ý nghĩa gì NaCl(60°C)=38g
b) Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa tan với 150 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam fe trong dung dịch HCl 20% a, Tính thể tích H2 đktc b, tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng c, tính khối lượng muối FeCl2 thu được
bài toán tính nồng độ%
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua khi hòa tan 20 gam muối natri clorua vào 180 gam nước
b) hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch Cu SO4 20%. Hãy tính khối lượng dung dịch thu được và khối lượng nước cần dùng ?
độ tan của Na2SO4 ở 20 độ C là 62g. hãy tính khối lượng Na2SO4 cần hòa tan vào 150g nước để thu được dung dịch bão hòa ở 20 độ C
Cho 44,8 gam iron tác dụng dung dịch H2SO4
a) viết PTHH
b)tính khối lượng từng chất sau phản ứng
c)V khí dung dịch SO3 cần dùng (đkc) để hòa tan vào nước tạo thành lượng acid trên?
d)tính khối lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ là 10%
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
a Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%
b Hãy tính nồng độ mol của 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH