Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

GT

a) Đốt cháy hết 22,4g một kim loại R trong bình chứa khí oxi dư thu được 32 g oxit của R. Xác định tên của R và công thức oxit đó

b) Một loại đá chứa 80% CaCo3 còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn. Hỏi khối lượng chất rắn sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng đá trước khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung

@@

SL
31 tháng 3 2017 lúc 19:11

Xét 100 gam đá=> có 80 gam CaCO3 và 20g tạp chất CaCO3 --> CaO + CO2 100g..........56g

80g---------> ? = 44,8g => khối lượng CaO = 44,8% khối lượng đá trước khi nung
Khối lượng rắn sau p/ư = 44,8 + 20 = 64,8 g % CaCo trong chất rắn sau p/ư = (44,8.100):64,8 = 69,14%

Bình luận (3)
NK
31 tháng 3 2017 lúc 20:12

Gọi n là hóa trị của kim loại R cần tìm

=> Công thức oxit của R: \(R_2O_n\)

\(PTHH:\) \(4R+nO_2-t^o->2R_2O_n\)

\(nR=\dfrac{22,4}{R}(mol)\)

\(nR_2O_n=\dfrac{32}{2R+16n}(mol)\)

Theo PTHH: \(nR=2.nR_2O_n\)

\(<=> \dfrac{22,4}{R}=2.\dfrac{32}{2R+16n}\)

\(<=>64R=22,4.(2R+16n)\)

\(<=>64R=44,8R+358,4n\)

\(<=> 19,2R=358,4n\)

\(<=>R=\dfrac{56}{3}n\)

n

1 2

3

R 18,6 37,3 56

Vậy khi \(n = 3\) thì \(R = 56\) (Fe)

\(=> CT\)của oxit : \(Fe_2O_3\)

Bình luận (0)
NK
31 tháng 3 2017 lúc 20:31

Gọi a là khối lượng đá ban đầu

\(=> mCaCO_3=\dfrac{a.80}{100}=0,8a(g)\)

\(=>nCaCO_3=\dfrac{0,8a}{100}=0,008a(mol)\)

\(CaCO_3-t^o->CaO+CO_2\)

Theo PTHH: \(nCaO=nCaCO_3=0,008a(mol)\)

\(=> mCaO=0,008a.56=0,448a(g)\)

Phần trăm khối lượng của CaO so với khối lượng đá ban đầu là:

\(\%mCaO=\dfrac{0,448a.100}{a}=44,8\%\)

m tạp chất \(=\dfrac{a.20}{100}=0,2a\left(g\right)\)

Phần trăm của CaO so với chất rắn sau khi nung là:

\(\%mCaO=\dfrac{0,448a.100}{0,448a+0,2a}=69,14\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TY
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
YO
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
HM
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
ND
Xem chi tiết
LV
Xem chi tiết
CT
Xem chi tiết