Một loại oxit sắt có thành phần là : 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết
a, Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản
b, Khối lượng mol phân tử của oxit sắt tìm được ở trên
Bài 1: Lập PTHH và cho biết tỷ lệ giữa các chất:
1. Fe + O2 -----> Fe2O3
2. N2 + H2 -----> NH3
3. Al2O3 + HCL -----> AlCl3 + H2O
4. H3PO4 + Ba(OH)2 -----> Ba3(PO4)2 + H2O
5. MnO2 + HCl -----> MnCl2 + Cl2 + H2O
6. C2H6O + O2 -----> CO2 + H2O
7. ☆ CxHy + O2 -----> CO2 + H2O
8. ☆ CxHyOz + O2 -----> CO2 + H2O
Bài 2: Đổ cháy hết 11,2g kim loại sắt trong không khí thu được 16 hợp chất sắt ( III ) oxit ( Fe2O3 ). Biết rằng, sắt cháy là xảy ra phản ứng vs khí oxi trong ko khí
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
1.Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là A: 20%. B: 40%. C: 64%. D: 30%.
2.Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là A: FeS. B: FeO. C: Fe3 O4 . D: Fe2 O3
3.Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A: 2,24 lít. B: 6,72 lít. C: 8,96 lít. D: 4,48 lít
4.Có 3 bình giống nhau: bình X chứa 0, 25 mol khí N2 ; bình Y chứa 0,5 mol khí H2 S và bình Z chứa 0,75 mol khí O2 . các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng lần lượt là: A: Y,X,Z. B: X,Y,Z. C: Z,Y,X. D: Z,X,Y.
Câu 5 trắc nghiệm :
Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B
B. Kim cân lệch về phía đĩa cân A
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng
D. Kim cân ko xác định
câu 1 : 1. lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau
a. Mg + HCl - - - -> MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO - - - -> Fe + CO2 c. Al + H2SO4 - - - -> Al2(SO4)3 + H2
d. Al + Cl2 - - - -> AlCl3
2. cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất tham gia trong phản ứng câu c?
câu 2 : cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi ( điều kiện tiêu chuẩn ) tạo ra oxit sắt từ ( Fe3O4)
a. viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của các chất trong phản ứng
b. tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành
câu 3 : nếu để một thanh nhôm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh nhôm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? hãy giải thích
(các bạn giúp mình với)
Đốt cháy 16,8g sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c/ Hãy tính khối lượng oxit sắt từ Fe3O4 thu được theo hai cách.
Câu 1: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
a) Tính MX
b) Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
Câu 2: Một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó sắt chiếm 70% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit đó. Cho biết Fe = 56; O = 16
Câu 3: muối Sufat có dạng RSO4 có khối lượng phân tử là 160 đvC. Hỏi R là kim loại nào?
Câu 4: Có những chất khí sao: Cl2, N2, O2, CH4, CO2 .
a) Khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b) Khí nào nặng nhất, khí nào nhẹ nhất ?
c) Hãy chỉ cách thu các khí trên vào lọ.
Câu 1: Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất?
A. Khí cacbonic do hai nguyên tố tạo nên là C,O.
B. Than chỉ do nguyên tố C tạo nên.
C. Axit clohidric do hai nguyên tố cấu tạo nên là H,Cl.
D. Nước do hai nguyên tố cấu tạo nên H,O.
Câu 2: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:
A. 68.
B. 78.
C. 88.
D. 98.
Câu 3: Hai chất có phân tử khối bằng nhau là
A. SO3 và N2.
B. SO2 và O2.
C. CO và N2.
D. NO2 và SO2.
Câu 4: Ba nguyên tử hidro được biểu diễn là
A. 3H.
B. 3H2.
C. 2H3
D. H3
Câu 5: Cách viết 2C có ý nghĩa:
A. 2 nguyên tố cacbon.
B. 2 nguyên tử cacbon.
C. 2 đơn vị cacbon.
D. 2 khối lượng cacbon.
Câu 6: Cách biểu diễn 4H2 có nghĩa là:
A. 4 nguyên tử hidro.
B. 8 nguyên tử hidro.
C. 4 phân tử hidro.
D. 8 phân tử hidro.
Câu 7: Công thức của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
A. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17.
B. Chất do nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17.
C. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 8: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng?
A. FeSO4.
B. Fe(SO4)2.
C. Fe2SO4.
D. Fe2(SO4)3
Câu 9: Hóa trị của C trong CO2 là (biết oxi có hóa trị là II)
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 10: Hóa trị II của Fe ứng với công thức nào?
A. FeO.
B.Fe3O2.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 11: Dãy chất chỉ gồm các đơn chất?
A. H2,O2,Na.
B. CaO,CO2,ZnO.
C. HNO3,H2CO3,H2SO4.
D. Na2SO4,K2SO4,CaCO3.
Câu 12: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất?
A. CaCO3,NaOH,Fe,H2.
B. FeCO3,NaCl,H2SO4,H2O.
C. NaCl,H2O,H2,N2.
D. H2,Na,O2,N2,Fe.
Phần I: Bàin tập tự luận
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H 2 ; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối
lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH 4 ); khí axetilen (C 2 H 2 ), rượu etylic (C 2 H 6 O) đều cho sản phẩm là khí
cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3 O 4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit
sắt từ
Bài 6: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2
lọ.
Bài 7: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp
chất còn lại không cháy.
Bài 8: Viết những PTHH khi cho oxi tác dụng với:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b) Hợp chất: CO, CH 4 , C 2 H 6 O
Bài 9: Hãy giải thích vì sao:
a) Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?
b) Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?
Câu 1: Tính thành phần phần trăm (Theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất CaCO3.
Câu 2: Tìm CTHH A,biết thành phần phần trăm theo khối lượng 70%Fe,30%O.Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 mol.
Câu 3: Sắt tác dụng với axit clohidric theo sơ đồ phản ứng
Fe + HCl ...>FeCl2 + H2
Nếu c ó 11,2 gam sắt tham gia phản ứng. Em hẫy tìm
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b. Khối lượng axit clohidric cần dùng
Câu 4: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5)
a. Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu
b. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit (P2O5) tạo thành
BÀI CẦN GẤP MONG MN GIÚP ĐỠ !!!
BT 5 . Một thanh sắt nặng 16,8 gam để ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ là oxit sắt từ (Fe3O4) có khối lượng là 23,2 gam
a) Lập PTHH
b) Khí oxi đã phản ứng bao nhiêu gam
c) hãy giải thích vì sao ta có thể chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ lên đồ dùng bắt sắt?