1.Oxi hóa hoàn toàn a gam kim loại X thu được 1,25 a gam oxit. Xác định kim loại X
2.Một oxit tạo bởi 36,842% N, còn lại là oxi. Xác định CTHH của oxit
3. Đốt cháy 1kg than trong khí oxi, biết trong than có 10% tạp chất không cháy. Tính:
a) Thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên
b)Thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng trên
1/ Gọi: hóa trị của kim loại cần tìm: n
4X + nO2 -to-> 2X2On
4X_____________2(2X + 16n)
a________________1.25a
<=> 1.25a*4X= 2a ( 2X + 16n)
<=> 5X= 4X + 32n
<=> X= 32n
Biện luận:
n=2 => X= 32 (l)
n=2 => X= 64 (Cu)
n=3 => X= 96 (l)
Vậy: X là Cu
2/ %O= 100-36.842= 63.158%
Gọi: CT của oxit: NxOy
x : y= %N/14 : %O/16 = 36.842/14 : 63.158/16 = 2 : 3
Vậy: CT của oxit: N2O3
1,
Gọi CTTH của oxit là X2Oy (y là hóa trị của kim loại X)(y ϵ {1,2,3,4,\(\frac{8}{3}\))
Ta có PTHH:
4X + yO2 → 2X2Oy
Theo PTHH:
nX : n\(X_2O_y\) = 4 : 2
⇒ nX = 2.n\(X_2O_y\)(1)
Theo bài ra:
nX = \(\frac{a}{M_X}\)(2)
n\(X_2O_y\) = \(\frac{1.25a}{M_{X_2O_y}}\) (3)
Từ (1), (2), (3)
⇒ \(\frac{a}{M_X}\)= \(\frac{2.5a}{M_{X_2O_y}}\)
⇒ \(\frac{2.5a}{2.5M_X}\)= \(\frac{2.5a}{M_{X_2O_y}}\)
⇒ 2.5 MX = M\(X_2O_y\)
⇒ 2.5 MX = 2MX + 16y
⇒ 0.5MX = 16y
⇒ Mx = \(\frac{16y}{0.5}\)
Ta có bảng:
Vậy X là Cu, đồng
3/ mC= 0.9 kg= 900g
nC= 900/12=75 mol
C + O2 -to-> CO2
75__75_____75
VO2= 75*22.4=1680l
VCO2= 75*22.4=1680l