Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

DT

1.Khử hoàn toàn 0,8g oxit kim loại X cần dùng 336 ml khí H2(đktc).Cho lượng kim loại thu được phản ứng với dd axit HCl lấy dư thu được 224 ml khí H2(đktc).Xác định công thức của kim loại X

2.Cho các dd: Na2SO4, HCl, Na2CO3, BaCl2.Có thể dùng các cách sau để nhận ra từng dd:

a)Một kim loại b)Một muối c)Không dùng thêm thuốc thử

3.Có 4 dd bị mất nhãn:H2SO4, NaOH, MgCl2, NaNO3.Chỉ dùng thêm dd phenolphtalein, hãy nhận biết mỗi dd(viết PTHH nếu có)

GN
12 tháng 7 2018 lúc 12:40

Bài 3:

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

- Cho phenolphtalein lần lượt vào các mẫu thử

+ Mẫu làm phenolphtalein chuyển sang màu đỏ: NaOH

+ Mẫu không làm đổi màu phenolphtalein: H2SO4, MgCl2, NaNO3

- Cho dd NaOH có phenolphtalein lần lượt vào các mẫu thử:

+ Mẫu tạo kết tủa : MgCl2

............MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl

+ Mẫu làm mất màu dd: H2SO4

.............2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O

+ Mẫu không pứ: NaNO3

Bình luận (0)
GN
12 tháng 7 2018 lúc 12:51

Bài 1:

Gọi CTTQ: XaOb

nH2 = \(\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)

Pt: XaOb + bH2 --to--> aX + bH2O

Theo pt: nH2 = nH2O = 0,015 mol

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mX = moxit + mH2 - mH2O = 0,8 + 0,015 . 2 - 0,015 . 18 = 0,56g

nH2 = \(\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

Gọi n là hóa trị của X

Pt: 2X + 2nHCl --> 2XCln + nH2

.....\(\dfrac{0,02}{n}\)<---------------------0,01

Ta có: \(0,56=\dfrac{0,02}{n}M_X\)

Biện luận:

n 1 2 3
MX 28 56 (TM) 84

Vậy X là Sắt (Fe)

Bài 2: dùng muối

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
PD
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
DL
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
CT
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết
AD
Xem chi tiết
HL
Xem chi tiết
TV
Xem chi tiết