CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH

LL

1.Hòa tan 5,72 g Na2CO3 ngậm nước trong 44,28 g nước ta được một dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức phân tử của hiđrat ?

2. Có sẵn dung dịch HNO3 40% ( D = 1,25g/ml) và dung dịch HNO3 10% ( D = 1,06 g/ml). Hãy tính toán và trình bày cách pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( D = 1,08 g/ml)

HT
22 tháng 2 2018 lúc 13:51

Câu 1:

Gọi số mol Na2CO3 là x mol => n(tinh thể) = x mol
C%=106x:(5,72+44,28).100%=4,24%
=> x=0,02
=> 0,02(106+18n)=5,72
=> n=10
=> công thức là Na2CO3.10H2O.

Bình luận (0)
HT
22 tháng 2 2018 lúc 13:56

Câu 2:

Gọi A, B lần lượt là thể tích của dung dịch HNO3 40% và dung dịch HNO3 10%
Ta có: A+B=2 (1)
Sơ đồ đường chéo:
A 40 5A 40 5
↘ ↗ ↘ ↗
15 15
↗ ↘ ↗ ↘
B 10 25B 10 25

=> A/B=5/25=1/5
=> A=5B (2)
Từ (1) và (2) => A=1,67; B=0,33
Vậy cần dùng 1,67 lít dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/ml)
0,33 lít dung dịch HNO3HNO3 10% (D=1,06g/ml)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
KS
Xem chi tiết
NY
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
PL
Xem chi tiết
XT
Xem chi tiết
LL
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết