Các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Á
Châu lục : Châu Âu, châu Phi
Đại dương : Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Dộ Dương
Các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Á
Châu lục : Châu Âu, châu Phi
Đại dương : Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Dộ Dương
Dựa vào TBĐ địa lí 8 trang 12, cho biết nam á tiếp giáp với vịnh, biển nào?
Dựa vào TBĐ địa lí 8, cho biết khu vực Tây Nam á tiếp giáp với vịnh nào? A. Vịnh pecxich, vịnh Oman, vịnh Ađen. B. Vịnh Oman, vịnh Bengan, vịnh Thái Lan. C. Vịnh Bengan, vịnh Oman, vịnh pecxich. D. Vịnh Bengan, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Dựa vào TBĐ địa lí 8, cho biết khu vực Tây Nam á tiếp giáp với vịnh nào? A. Vịnh pecxich, vịnh Oman, vịnh Ađen. B. Vịnh Oman, vịnh Bengan, vịnh Thái Lan. C. Vịnh Bengan, vịnh Oman, vịnh pecxich. D. Vịnh Bengan, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Giải thích vì sao dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các đồng bằng ven biển thuộc các khu vực đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
câu 1 : qua kiến thức đã học, hãy nêu hướng chảy của các dòng biển hình thành trên biển đông tương ứng với hai mùa gió chính.
câu 2 : chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
câu 3 : chứng minh khí hậu nước ta đa dạng và thất thường
Ranh giới tự nhiên giữa châu Á với châu Âu là:
A. Sông Ô-bi.
B. Dãy U-ran.
C. Biển Địa Trung Hải.
D. Dãy Cap-ca.
1. Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, địa hình châu Á và phân tích ý nghĩa với khí hậu.
2. Kể tên và xác định nơi phân bố trên lược đồ các đồng bằng, dãy núi, sơn nguyên lớn; các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á.
3. Giải thích tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành các đới khí hậu và trong từng đới phân thành nhiều kiểu khí hậu?
4. Nêu đặc điểm ( tên các kiểu khí hậu, nơi phân bố, nhiệt độ, lượng mưa) của các kiểu khí hậu phổ biến và xác định trên lược đồ.
5. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á (sông lớn, hướng chảy, thủy chế) và xác định trên lược đồ.
6. Trình bày đặc điểm dân cư châu Á.( số dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên, thánh phần dân cư, phân bố).
7. Nêu đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay(trình độ phát triển, cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người)
8. Trình bày tình hình phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Á.(thành tựu, phân bố sản phẩm, cơ cấu ngành)
Câu 1: Dựa vào tập bản đồ địa lý 8 (Trang 22,23) em hãy cho biết: Đi dọc theo kinh tuyến 1080 Đ, đoạn từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết đi qua các cao nguyên nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Dựa vào tập bản đồ địa lý 8 (Trang 20,21), nếu đi từ bờ biển từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), chúng ta đi qua các thành phố trực thuộc trung ương nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Dựa vào tập bản đồ địa lý 8 (Trang 20,21), hãy kể tên 2 quần đảo mà em biết.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ để so sánh về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á:
Nhóm nước | Tên các nước và vùng lãnh thổ |
Các nước công nghiệp mới |
|
Các nước có mức độ công nghiệp cao song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng |
|
Các nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp |
|
Các nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế xã hội chưa cao |
|
Các nước công – nông nghiệp có các ngành công nghiệp hiện đại |
|