(1)cho 13g kẽm vào 100g dung dịch hcl 7,3% tính C% muối thu được và thể tích khí sinh ra (đktc)
(2) cho 0,3 g kim loại ( hóa trị tối đa là III) tác dụng hết với nước thu được 0,168l . xác định tên kim loại
(3) để đốt cháy hết 68g khí CO và H2 cần 89,6 l khí O2 (đktc). xác định thành phần % khối lượng của các khí trong hỗn hợp ban đầu
Gọi hóa trị của KL là n
PTHH: 2M + nH2O -> 2M(OH)n + nH2
0,015/n 0,0075 mol
168ml=0,168l
nH2=0,168/22,4=0,0075 mol
=> nM=0,0075.2/n=0,015/n (mol)
=> M=0,3/(0,015/n)=20n
Xét các nghiệm n=1;2;3 ta đc n=2 thỏa mãn ; M=40 (Ca)
Vậy M là KL Ca
2X + aH2O --> X2Oa + aH2
số mol H2 = 0,168/22.4 =0,0075 mol
số mol X = 0,0075.2/a
nếu a=1 thì số mol X = 0,015 mol >>> M = 20g (loại)
nếu a=2 thì số mol X = 0,0075 mol >>> M = 40g (nhận)
nếu a=3 thì số mol X = 0,005 mol >>> M = 60g (loại)
vậy KL là canxi (Ca)
Đặt x là hóa trị của kim loại(X)
Ta có:2X+2xH_20->2X(OH)x+xH_2
Ta có:n H_2=3/400(mol)
=>n_X=3/(400.x).2=0,3/X
Do X là kim loại nên:x=1,x=2,x=3
x=1=>X=20(loại)
x=2=>X=40=Ca(nhân)
x=3=>X=60(loại do k thỏa mãn)
1/ nO2=4mol
2H2+O2---->2H2O
x---->x/2
2CO+O2---->2CO2
y----->y/2
2x+28y=68
x/2+ y/2=4
---->x, y---> %V và %m
2/ C+ O2--->CO2
0.2<-----0.2
C+ CO2--->2CO
0.1-------------->0.2
2 khí là CO và CO2
1.
nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2 mol
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 ->0,2 ->0,2
=>VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
=>C% = \(\dfrac{0,2.136}{13+100-0,2.2}\).100%= 24,15%