nung 16,9gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe (OH)3 đến khối lượng ko đổi thu đc 12,4 gam chất rắn. tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 10 gam hỗn hợp gồm al, al2o3 và cuo.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng dd hcl dư thì có 3,36 L khí thoát ta, rắn A và dd B. Đốt nóng rắn A tròn không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn nặng 2.75 gam. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu.
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
cho a gam hỗn hợp gồm KClO3 và NaCl trong đó NaCl chiếm 25% về khối lượng.
Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,4% khối lượng hỗn hợp chất rắn ban đầu . tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất rắn thu được sau phản ứng . Biết NaCl khi nung ko bị phân hủy
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Nung 34,5 g hỗn hợp (KClO3; CaCO3) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được V (l) khí (đktc). Dẫn khí đó vào bình đựng photpho, lượng photpho cháy trong khí đó là 7,44g
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Nhiệt phân hoàn toàn 28,76g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 5,76 g so với ban đầu. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 76g hỗn hợp 2 oxit và 33,6 lít khí CO2(đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại gồm cu và mg vào 7,3 g hcl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử dd bằng quỳ tím thấy quỳ tím ko chuyển màu. Trong dd còn một lượng chất rắn đem rửa sạnh nung trong kk đến khối lượng không đổi thu được 12 g oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.