Hóa học 11

KL

1/ nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H3PO4, K3PO4, NH4NO3, KCl, Na2CO3

2/ đốt cháy hoàn toàn 26g hợp chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 9g, bình 2 thu được 75g kết tủa. Lập CTĐGN của A

3/ đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm CTPT của A

HELP ME!!

BT
7 tháng 12 2019 lúc 11:55

3.

nCO3 = CaCO3 = nC = 0.3 (mol)

nH = 2H2O = 2. 0,2 = 0.4 (mol);

nO= 10,4 - \(\frac{\text{12.0,3 + 0,4 }}{16}\) = 0,4 (mol);

CTĐGN CxHyOz = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3 : 4: 4

\(\rightarrow\)C3H4O4.

Mặt khác nhh = nO2 =\(\frac{1,6}{32}\) = 0,05;

Mx =\(\frac{5,2}{0,05}\) = 104 ;

Ta có : (C3H4O4)n = 104

(12.3 + 4 + 16.4)n = 104

\(\rightarrow\)n = 1 ;

Vậy CTPT là C3H4O4

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
BT
7 tháng 12 2019 lúc 18:39

2.

A + O2\(\rightarrow\) CO2 + H2O

Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O

Dẫn qua bình 1 thì H2O bị giữ lại \(\rightarrow\) mH2O=9 gam \(\rightarrow\)nH2O=\(\frac{9}{18}\)=0,5 mol

Còn lại là CO2 thoát ra dẫn qua bình đựng Ca(OH)2 dư

\(\rightarrow\)CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

\(\rightarrow\)Kết tủa là CaCO3 \(\rightarrow\) nCaCO3=\(\frac{75}{100}\)=0,75 mol

\(\rightarrow\) Đốt 26 gam A thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O

\(\rightarrow\)A chứa 0,75 mol C và H 1 mol và O có thể có

Ta có: 0,75.12+1=10 gam\(\rightarrow\) mO=26-10=16 gam \(\rightarrow\) nO=1 mol

\(\rightarrow\)nC :nH:nO=3:4:4 \(\rightarrow\) CTĐGN của A là C3H4O4

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
QC
Xem chi tiết
CC
Xem chi tiết
NU
Xem chi tiết
PG
Xem chi tiết
AV
Xem chi tiết
AN
Xem chi tiết
PV
Xem chi tiết
PH
Xem chi tiết
NU
Xem chi tiết