1. Cho từng lọ t/d với Cu dưới ngọn lửa, lọ nào làm đổi màu k/l là O2.
PTHH: 2Cu+ O2--(to)--> 2CuO
2.Cho từng lọ t/d với Cl2 rồi đổ nước vào, lọ nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là H2.
PTHH: H2+Cl2--> 2HCl
3. Cho từng lọ vào CaO, lọ nào làm đục màu là CO2. Còn lại là N2.
PTHH: CaO+CO2---> CaCO3.
4.Đánh dấu.
1.Dẫn một lượng khí qua que đóm của than hồng .Nếu khi nào que đóm bùng cháy đó là khí O2 . Các khí còn lại không làm que đóm bùng cháy
Còn 2 khí hidro cacbonic cho sục qua dung dịch nước vôi trong
Khí làm bẩn đục nước vôi là CO2
PT :\(CO_2+Ca\left(COH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Đốt các khí còn lại , khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
Khí không cháy là N2
2. Khối lượng Na2 CO3 có trong 5,72 là:
\(m_{Na_2CO_3}=5,72.\frac{108}{106=18x}g\)
Khối lượng dung dịch thu được: \(m_{dd}=5,72.44,28=50g\)
Ta có : \(4,24=\frac{5,72.106}{\left(106+18x\right).50}.100\)
=> x=10
Vậy công thức tinh thể là \(Na_2CO_3,10H_2O\)
Cho hh 4 chất trên tác dụng với H2, đun nóng:
+ Có mùi khai: N2 \(PTHH:N_2+3H_2\underrightarrow{t^o,xt}2NH_3\)
+ Tạo ra hơi nước: O2 \(PTHH:H_2+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
+ Có chất rắn màu đen: CO2 \(PTHH:2H_2+CO_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+C\)
+ Không hiện tượng: H2 \(PTHH:H_2+H_2\underrightarrow{t^o}kpu\)
Câu 1 :
Cho tàn que đốm lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO2 , N2
Dân hai khí còn lại vào dd Ca(OH)2 dư :
- Đục: CO2
- Không ht : N2
PTHH tự viết
Câu 2 :
mdd = 5.72 + 44.28 = 50 g
C%Na2CO3 = 106x/50*100% = 4.24%
=> x = 0.02 mol
=> nNa2CO3.nH2O = 0.02 mol
M = 5.72/0.02=286
<=> 106 + 18n = 286
<=> n = 10
CT : Na2CO3.10H2O